- Tổng CTCP IDICO (IDC) công bố KQKD quý 4/2023 với doanh thu đạt 2,2 nghìn tỷ đồng (+85% YoY và +55% QoQ) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 551 tỷ đồng (+167% YoY và +242% QoQ). KQKD tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước do ghi nhận doanh số cho thuê đất KCN bất thường cao hơn trong quý.
- Trong năm 2023, doanh thu của IDC giảm 3% YoY còn 7,2 nghìn tỷ đồng trong khi LNST sau lợi ích CĐTS giảm 21% YoY còn 1,4 nghìn tỷ đồng, lần lượt hoàn thành 110% và 125% dự báo tương ứng của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy khả năng tăng dự báo LNST sau lợi ích CĐTS năm 2024 cho IDC vì lợi nhuận năm 2023 vượt kỳ vọng của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Mảng cho thuê đất KCN ghi nhận doanh thu năm 2023 đạt 3,3 nghìn tỷ đồng (-1% YoY; chiếm 46% doanh thu của IDC), chủ yếu từ việc ghi nhận doanh thu bất thường tại KCN Hựu Thạnh, KCN Quế Võ 2 và KCN Phú Mỹ 2 & KCN Phú Mỹ 2 mở rộng. Doanh thu năm 2023 của mảng kinh doanh này vượt kỳ vọng của chúng tôi, chúng tôi cho rằng nhờ lượng bàn giao đất KCN cao hơn. Biên lợi nhuận gộp của mảng kinh doanh này đạt 52,3% vào năm 2023, so với mức 72,2% vào năm 2022 và dự báo của chúng tôi là 50,7%. Trong khi đó, chúng tôi ước tính tổng dòng tiền từ cho thuê đất KCN năm 2023 đạt 3,2 nghìn tỷ đồng (+31% YoY) và hoàn thành 99% dự báo của chúng tôi.
- Doanh thu từ mảng năng lượng đạt 2,9 nghìn tỷ đồng (+2% YoY) vào năm 2023, hoàn thành 104% dự báo của chúng tôi. Ngoài ra, biên lợi nhuận gộp của mảng này đạt 12,2% vào năm 2023, so với mức 8,2% vào năm 2022 và dự báo của chúng tôi là 10,3%.
- Doanh số cho thuê đất KCN của IDC trong quý 4/2023 được hỗ trợ bởi kế hoạch đầu tư 720 triệu USD của Hyosung để xây dựng nhà máy sợi sinh học tại KCN Phú Mỹ 2 (Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu). Chúng tôi ước tính rằng IDC ghi nhận doanh số cho thuê đất KCN đạt ít nhất khoảng 150 ha vào năm 2023 (so với dự báo của chúng tôi là khoảng 138 ha và KQKD 9 tháng đầu năm 2023 là 122 ha). Công ty vẫn chưa công bố doanh số cho thuê đất KCN trong quý 4 và năm 2023.
KQKD năm 2023 của IDC
Tỷ đồng | Q4 2022 | Q4 2023 | YoY | 2022 | 2023 | YoY | Dự báo 2023 | 2023/Dự báo 2023 |
Doanh thu | 1.208 | 2.239 | 85% | 7.485 | 7.237 | -3% | 6.580 | 110% |
| 144 | 1.068 | 642% | 3.322 | 3.297 | -1% | 2.832 | 116% |
| 743 | 854 | 15% | 2.878 | 2.924 | 2% | 2.810 | 104% |
| 21 | 29 | 37% | 86 | 103 | 20% | 92 | 111% |
| 300 | 288 | -4% | 1.200 | 913 | -24% | 845 | 108% |
Lợi nhuận gộp | 499 | 821 | 65% | 3.060 | 2.422 | -21% | 2.044 | 118% |
Chi phí SG&A | -119 | -110 | -8% | -334 | -362 | 8% | -322 | 112% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 380 | 711 | 87% | 2.726 | 2.060 | -24% | 1.722 | 120% |
Thu nhập tài chính | 12 | 89 | 617% | 144 | 221 | 54% | 165 | 134% |
Chi phí tài chính | -99 | -41 | -58% | -186 | -189 | 2% | -208 | 91% |
Thu nhập ròng từ CTLK | 1 | 1 | -38% | -123 | 1 | N.M. | 0 | N.M. |
Lãi/(lỗ) ròng khác | 4 | -1 | N.M. | 57 | -38 | N.M. | -46 | 83% |
LNTT | 298 | 759 | 155% | 2.618 | 2.056 | -21% | 1.633 | 126% |
LNST | 231 | 623 | 169% | 2.055 | 1.655 | -19% | 1.307 | 127% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 206 | 551 | 167% | 1.768 | 1.393 | -21% | 1.111 | 125% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên lợi nhuận gộp | 41,3% | 36,7% |
| 40,9% | 33,5% |
| 31,1% |
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 31,4% | 31,8% |
| 36,4% | 28,5% |
| 26,2% |
|
Biên lợi nhuận ròng | 17,1% | 24,6% |
| 23,6% | 19,2% |
| 16,9% |
|
Nguồn: IDC, dự báo của Vietcap (cập nhật gần nhất vào ngày 09/11/2023)
Powered by Froala Editor