* KQKD 9 tháng đầu năm 2024:
Tổng Công ty Hàng không Việt Nam (HVN) báo cáo KQKD 9 tháng đầu năm 2024 với doanh thu đạt 80 nghìn tỷ đồng (+17,4% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 6 nghìn tỷ đồng, cải thiện đáng kể so với khoản lỗ ròng trị giá 3,7 nghìn tỷ đồng trong 9 tháng đầu năm 2023. Doanh thu 9 tháng đầu năm 2024 hoàn thành 69% dự báo cả năm 2024 của chúng tôi, trong khi LNST sau lợi ích CĐTS 9 tháng đầu năm vượt kỳ vọng, do trước đây chúng tôi dự báo HVN ghi nhận lỗ 1,3 nghìn tỷ đồng trong cả năm 2024.
Biên lợi nhuận gộp của HVN cải thiện đáng kể, đạt 11,9% so với mức 6,1% trong cùng kỳ năm trước. Do HVN không công bố cơ cấu chi phí ở cấp độ hợp nhất, chúng tôi đã phân tích chi phí ở cấp độ công ty mẹ (VNA) để đánh giá mức cải thiện của biên lợi nhuận gộp. Chúng tôi nhận thấy doanh thu tăng 22,1% YoY, trong khi các thành phần chi phí tăng chậm hơn. Cụ thể, chi phí nhiên liệu, chi phí lao động, chi phí khấu hao và chi phí thuê ngoài lần lượt thay đổi +12,9%, +14%, -18% và +16,5% YoY. Các khoản chi phí này chiếm lần lượt 33,5%, 6,5%, 6,1% và 53,4% tổng chi phí của Vietnam Airlines (VNA) trong 9 tháng đầu năm 2024.
Biên lợi nhuận từ HĐKD của HVN đã cải thiện từ -1,1% trong 9 tháng đầu năm 2023 lên 5,9% trong 9 tháng đầu năm 2024. Biên lợi nhuận từ HĐKD tăng 7% chủ yếu nhờ biên lợi nhuận gộp tăng 5,8 điểm phần trăm, trong khi tỷ lệ chi phí SG&A/doanh thu đạt 6% trong 9 tháng đầu năm 2024 so với mức 7,2% trong 9 tháng đầu năm 2023, giúp gia tăng biên lợi nhuận từ HĐKD.
Dòng tiền từ HĐKD của HVN cải thiện mạnh mẽ, đạt 6,6 nghìn tỷ đồng trong 9 tháng đầu năm 2024 so với mức 367 tỷ đồng trong 9 tháng đầu năm 2023.
* KQKD quý 3/2024:
Trong quý 3/2024, HVN báo cáo doanh thu thuần đạt 26,6 nghìn tỷ đồng (+13% YoY), trong khi LNST sau lợi ích CĐTS cải thiện lên 768 tỷ đồng, so với khoản lỗ ròng 2,3 nghìn tỷ đồng trong quý 3/2023.
Thu nhập tài chính của HVN tăng mạnh 219% trong quý 3/2024, từ 177 tỷ đồng trong quý 3/2023 lên 563 tỷ đồng, chủ yếu nhờ lãi tỷ giá tăng 238% YoY đạt 524 tỷ đồng.
KQKD quý 3/2024 và 9 tháng đầu năm 2024 của HVN
Q3 2023 | Q3 2024 | YoY | 9T 2023 | 9T 2024 | YoY | 9T 2024/Dự báo 2024 | |
Doanh thu | 23.753 | 26.830 | 13% | 68.089 | 79.924 | 17% | 69% |
VNA | 17.798 | 20.901 | 17% | 51.088 | 62.353 | 22% | 69% |
- Vận tải hàng không | 17.541 | 20.594 | 17% | 50.291 | 61.497 | 22% | 70% |
- Tổng DT phụ trợ | 257 | 307 | 20% | 797 | 855 | 7% | 35% |
DT từ CT con | 5.955 | 5.929 | 0% | 17.002 | 17.572 | 3% | 68% |
Doanh thu thuần | 23.569 | 26.600 | 13% | 67.628 | 79.162 | 17% | 69% |
Lợi nhuận gộp | 1.240 | 2.744 | 121% | 4.128 | 9.448 | 129% | 117% |
Chi phí SG&A | -1.913 | -1.577 | -18% | -4.899 | -4.803 | -2% | 67% |
LN từ HĐKD | -674 | 1.167 | N.M | -770 | 4.645 | N.M | 500% |
Thu nhập tài chính | 177 | 563 | 219% | 635 | 892 | 40% | 247% |
Chi phí tài chính | -1.895 | -812 | -57% | -3.580 | -3.736 | 4% | 123% |
Lãi/lỗ từ CTLK | 32 | 26 | -18% | 97 | 166 | 72% | 222% |
Thu nhập thuần khác | 228 | 30 | -87% | 289 | 4.609 | 1494% | 1440% |
LNTT | -2.132 | 975 | N.M | -3.329 | 6.576 | N.M | N.M |
LNST sau lợi ích CĐTS | -2.277 | 768 | N.M | -3.743 | 5.962 | N.M | N.M |
Biên LN gộp | 5,3% | 10,3% | 6,1% | 11,9% | |||
Biên LN từ HĐKD | -2,9% | 4,4% | -1,1% | 5,9% | |||
Biên LN ròng | -9,7% | 2,9% | -5,5% | 7,5% |
Nguồn: HVN, Vietcap
Powered by Froala Editor