- CTCP Xi Măng Vicem Hà Tiên (HT1) báo cáo LNST sau lợi ích CĐTS đạt 54 tỷ đồng trong quý 4/2023. Kết quả này cho thấy sự cải thiện so với quý trước khi quý 3/2023 lỗ ròng 10 tỷ đồng, được thúc đẩy bởi 1) tăng trưởng sản lượng bán, 2) biên lợi nhuận từ HĐKD tăng và 3) chi phí lãi vay giảm.
- Trong quý 4/2023, doanh thu đạt 1,8 nghìn tỷ đồng (+13% QoQ & -23% YoY). Sản lượng bán xi măng của HT1 tăng 17% QoQ so với mức cơ sở thấp của quý 3/2023 nhưng giảm 17% YoY, được hỗ trợ bởi nhu cầu vật liệu xây dựng tăng dần vào mùa cao điểm cuối năm. Chúng tôi lưu ý rằng sản lượng bán xi măng quý 3/2023 của HT1 là mức thấp nhất theo quý trong 5 năm qua (không bao gồm mức thấp bất thường trong quý 3/2021 do đại dịch COVID-19). Sản lượng bán xi măng năm 2023 của HT1 đạt 5,3 triệu tấn, giảm 20% YoY.
- Biên lợi nhuận gộp quý 4/2023 của HT1 tăng lên 10,1% so với mức 9,0% vào quý 3/2023 do sản lượng bán cải thiện. Chi phí SG&A tính theo phần trăm doanh thu cũng giảm so với quý trước xuống 6,0% trong quý 4/2023, so với mức 6,6% vào quý 3/2023, hỗ trợ biên lợi nhuận từ HĐKD quý 4/2023 của HT1 cải thiện so với quý trước. Tuy nhiên, chi phí SG&A tính theo phần trăm doanh thu trong quý 4/2023 vẫn ở mức cao so với cùng kỳ năm trước.
- Chi phí lãi vay của HT1 giảm 32% QoQ do HT1 giảm mức nợ ngắn hạn 23% QoQ xuống còn 1,6 nghìn tỷ đồng vào cuối năm 2023. HT1 không có nợ dài hạn tính đến cuối quý 3/2023.
- Trong năm tài chính 2023, doanh thu của HT1 đạt 7,0 nghìn tỷ đồng (-21% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 17 tỷ đồng (-93% YoY).
- Do KQKD năm tài chính 2023 của HT1 thấp hơn dự báo cả năm của chúng tôi, chúng tôi nhận thấy rủi ro giảm đối với dự báo của chúng tôi cho HT1 (vui lòng xem thêm thông tin chi tiết tại Vietcap IQ), dù cần thêm đánh giá chi tiết.
KQKD năm 2023 của HT1
Tỷ đồng | Q4 2022 | Q3 2023 | Q4 2023 | QoQ | YoY | 2022 | 2023 | YoY | KQ 2023/ Dự báo 2023 | Dự báo 2023 |
Doanh thu thuần | 2.315 | 1.576 | 1.783 | 13% | -23% | 8.918 | 7.049 | -21% | 78% | 9.081 |
Lợi nhuận gộp | 210 | 142 | 180 | 26% | -14% | 892 | 604 | -32% | 64% | 942 |
Chi phí SG&A | -103 | -104 | -107 | 3% | 4% | -421 | -416 | -1% | 98% | -427 |
Lợi nhuận từ HĐKD | 107 | 38 | 73 | 90% | -32% | 471 | 188 | -60% | 36% | 515 |
Lãi/Lỗ tỷ giá | -2 | 0 | 0 | -37% | N.M. | -3 | 1 | N.M. | N.M. | 0 |
Lãi/lỗ ngoài HĐKD | -6 | -17 | 4 | N.M. | N.M. | -67 | -40 | -41% | 69% | -58 |
Chi phí lãi vay | -27 | -32 | -22 | -32% | -20% | -76 | -124 | 62% | 119% | -104 |
LNTT | 72 | -10 | 55 | N.M. | -23% | 324 | 25 | -92% | 7% | 353 |
LNST sau lợi ích CĐTS | 58 | -10 | 54 | N.M. | -6% | 258 | 17 | -93% | 6% | 283 |
Biên LN gộp | 9,1% | 9,0% | 10,1% |
|
| 10,0% | 8,6% |
|
| 10,4% |
Chi phí SG&A | 4,4% | 6,6% | 6,0% |
|
| 4,7% | 5,9% |
|
| 4,7% |
Biên LN từ HĐKD | 4,6% | 2,4% | 4,1% |
|
| 5,3% | 2,7% |
|
| 5,7% |
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 2,5% | -0,7% | 3,0% |
|
| 2,9% | 0,2% |
|
| 3,1% |
Nguồn: HT1, dự báo của Vietcap (cập nhật vào ngày 03/04/2023)
Powered by Froala Editor