toggle icon
logo text
logo symbol
toggle icon
Quay lại

HPG – Lợi nhuận cao trong quý 2 nhờ sản lượng phục hồi mạnh – Báo cáo KQKD

Nhận định thị trường

01/08/2024

HPG công bố KQKD nửa đầu năm 2024 với doanh thu thuần đạt 70,4 nghìn tỷ đồng (+26% YoY; 54% dự báo năm 2024) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 6,2 nghìn tỷ đồng (+233% YoY; 41% dự báo năm 2024). Trong quý 2/2024, doanh thu thuần đạt 39,6 nghìn tỷ đồng (+28% QoQ, +34% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 3,3 nghìn tỷ đồng (+16% QoQ, +127% YoY).

  • Doanh thu tăng trưởng mạnh trong nửa đầu năm 2024 được thúc đẩy bởi sản lượng thép phục hồi mạnh: Doanh thu nửa đầu năm 2024 tăng mạnh 26% YoY, chủ yếu nhờ mảng thép tăng trưởng 27% YoY (chiếm hơn 90% tổng doanh thu). Chúng tôi cho rằng KQKD tích cực trong nửa đầu năm của mảng thép là do sản lượng phục hồi tốt, với sản lượng 2 sản phẩm chính là thép xây dựng và HRC đã lần lượt tăng 35% YoY và 26% YoY. Mức phục hồi mạnh về sản lượng là do (1) nhu cầu phục hồi dần từ mức cơ sở thấp của năm ngoái và (2) HPG giành được thị phần trong mảng thép xây dựng (thị phần trong nửa đầu năm 2024 đạt 38,2%, so với 34,5% vào năm 2023). Tuy nhiên, mức tăng YoY của sản lượng tăng trưởng cao hơn đáng kể so với mức tăng trưởng YoY của doanh thu ròng, phản ánh giá bán thép trung bình giảm YoY - do (1) thị trường BĐS trong nước vẫn còn yếu, gây áp lực lên giá nguyên liệu đầu vào và giá bán thép đầu ra, và (2) cạnh tranh gia tăng từ thép Trung Quốc nhập khẩu giá rẻ.
  • Biên lợi nhuận gộp nửa đầu năm tăng YoY: Trong nửa đầu năm 2024, biên lợi nhuận gộp của HPG tăng từ mức cơ sở thấp là 8,7% trong nửa đầu năm 2023 lên 13,4%, mặc dù giá bán thép trung bình giảm YoY, do (1) giá nguyên liệu đầu vào ở mức thấp khi nhu cầu từ Trung Quốc kém khả quan và (2) hiệu suất hoạt động của nhà máy tăng khi sản lượng phục hồi, khiến giá vốn trên mỗi đơn vị hàng bán giảm. Biên lợi nhuận gộp trong quý 2/2024 cũng tăng từ 10,8% lên 13,3% YoY. 
  • Thu nhập và chi phí tài chính trong quý 2 đều giảm YoY: Thu nhập tài chính giảm 13% YoY trong quý 2/2024, do thu nhập lãi vay (lần lượt chiếm 80%/45% tổng thu nhập tài chính trong quý 2/2023 và quý 2/2024) giảm 50% YoY. Nguyên nhân cho diễn biến này là do (1) số dư tiền mặt trung bình giảm nhằm đầu tư cho DQSC2, đạt 31,4 nghìn tỷ đồng trong quý 2/2024, so với 35,7 nghìn tỷ đồng trong quý 2/2023 và (2) môi trường lãi suất thấp hơn. Chi phí tài chính trong quý 2 giảm 21% YoY do chi phí lãi vay (chiếm 75%/50% chi phí tài chính trong quý 2/2023 và quý 2/2024) giảm 45%, mà chúng tôi cho là do lãi suất thấp hơn khi dư nợ trung bình tăng từ 60,6 nghìn tỷ đồng trong quý 2/2023 lên 75,2 nghìn tỷ đồng trong quý 2/2024.

Nhìn chung, doanh thu thuần và LNST sau lợi ích CĐTS trong nửa đầu năm 2024 lần lượt hoàn thành 54% và 41% dự báo cho năm 2024 của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy khả năng điều chỉnh giảm nhẹ đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS của chúng tôi, mặc dù chúng tôi kỳ vọng nhu cầu sẽ phục hồi mạnh hơn trong nửa cuối năm 2024 so với nửa đầu năm.

KQKD nửa đầu năm 2024 của HPG

Tỷ đồng

Q2 2023

Q1 2024

Q2 2024

QoQ

YoY

6T 2023

6T 2024

YoY

Dự báo 2024

6T 2024/ dự báo 2024

Doanh thu thuần

29.496

30.852

39.556

28%

34%

56.085

70.408

26%

130.878

54%

        Thép 

27.856

28.637

37.879

32%

36%

52.429

66.516

27%

120.504

55%

        Bất động sản

162

699

134

-81%

-17%

590

833

41%

1.772

47%

        Nông nghiệp

1.478

1.517

1.542

2%

4%

3.066

3.059

0%

8.602

36%

Lợi nhuận gộp

3.195

4.154

5.247

26%

64%

4.871

9.401

93%

22.146

42%

Chi phí bán hàng & quản lý (SG&A)

-871

-958

-1.136

19%

30%

-1.629

-2.094

29%

-3.773

55%

Lợi nhuận từ HĐKD

2.324

3.196

4.112

29%

77%

3.242

7.308

125%

18.372

40%

Thu nhập tài chính

740

752

645

-14%

-13%

1.644

1.397

-15%

3.104

45%

Chi phí tài chính

-1.349

-1.061

-1.065

0%

-21%

-2.679

-2.126

-21%

-4.231

50%

Lãi/lỗ ròng khác

-13

374

42

-89%

-418%

27

415

1437%

442

94%

LNTT

1.702

3.261

3.733

14%

119%

2.234

6.994

213%

17.688

40%

LNST

1.448

2.869

3.320

16%

129%

1.831

6.189

238%

15.035

41%

LNST sau lợi ích CĐTS

1.460

2.871

3.319

16%

127%

1.858

6.190

233%

15.113

41%

        Thép 

1.342

2.413

3.032

26%

126%

1.699

5.445

220%

13.796

39%

        Bất động sản

52

273

62

-77%

21%

195

335

72%

680

49%

        Nông nghiệp

54

183

225

24%

318%

-63

408

-752%

638

64%

Biên lợi nhuận gộp

10,8%

13,5%

13,3%

 

 

8,7%

13.4%

 

16,9%

 

Chi phí SG&A/doanh thu

-3,0%

-3,1%

-2,9%

 

 

-2,9%

-3.0%

 

-2,9%

 

Biên lợi nhuận từ HĐKD

7,9%

10,4%

10,4%

 

 

5,8%

10.4%

 

14,0%

 

Biên LNST sau lợi ích CĐTS 

4,9%

9,3%

8,4%

 

 

3,3%

8.8%

 

11,5%

 

        Thép 

4,8%

8,4%

8,0%

 

 

3,2%

8.2%

 

11,4%

 

        Bất động sản

31,8%

39,1%

46,4%

 

 

33,0%

40.3%

 

38,3%

 

        Nông nghiệp

3,7%

12,0%

14,6%

 

 

-2,0%

13.3%

 

7,4%

 

Nguồn: HPG, Vietcap

 

Sản lượng bán sản phẩm thép trong nửa đầu năm 2024 của HPG

Sản lượng bán hàng của HPG (nghìn tấn)

Q2 2023

Q1 2024

Q2 2024

QoQ

YoY

6T 2023

6T 2024

YoY

Dự báo 2024

6T 2024/ dự báo 2024

Thép xây dựng

785

956

1,271

33%

62%

1.654

2.228

35%

4.167

53%

HRC

734

806

723

-10%

-1%

1.216

1.529

26%

2.796

55%

Ống thép

135

131

188

43%

39%

295

319

8%

753

42%

Tôn mạ

106

98

124

27%

17%

176

222

26%

362

61%

Nguồn: Hiệp hội Thép Việt Nam, Vietcap

Powered by Froala Editor

Tư vấn nhanh và chính xác nhất, gọi ngay: (+84) 2 8888 2 6868

/en/research-center/hpg-strong-q2-earnings-on-solid-volume-recovery-earnings-flash