HPG công bố KQKD năm 2024 với các chi tiết như sau:
KQKD cả năm:
- Doanh thu thuần: Đạt 138,9 nghìn tỷ đồng (+17% YoY; 100% dự báo năm 2024 của chúng tôi)
- LNST sau lợi ích CĐTS: Đạt 12 nghìn tỷ đồng (+76% YoY; 98% dự báo năm 2024 của chúng tôi)
- Sản lượng bán của tất cả sản phẩm thép phục hồi YoY từ mức cơ sở thấp năm 2023:
- Thép xây dựng: đạt ~4,5 triệu tấn (+35% YoY; 97% dự báo năm 2024 của chúng tôi)
- HRC: đạt ~2,9 triệu tấn (+16% YoY; 95% dự báo năm 2024 của chúng tôi)
- Ống thép: đạt ~700.000 tấn (+15% YoY; 98% dự báo năm 2024)
- Tôn mạ kẽm: đạt ~450.000 tấn (+46% YoY; 94% dự báo năm 2024)
KQKD quý 4/2024:
- Doanh thu thuần: Đạt 34,5 nghìn tỷ đồng (+2% QoQ; đi ngang YoY)
- LNST sau lợi ích CĐTS: Đạt 2,8 nghìn tỷ đồng (-7% QoQ; -6% YoY)
- Sản lượng bán các sản phẩm thép chính:
- Thép xây dựng: Sản lượng tăng 6% QoQ, được hỗ trợ bởi nhu cầu xây dựng cao điểm cuối năm, nhưng giảm 4% YoY do mức cơ sở cao trong quý 4/2023 (sản lượng quý 4/2023 ghi nhận mức tăng 32% QoQ). Mức phục hồi QoQ thấp hơn kỳ vọng (dự kiến là 10%), có thể là do tâm lý người mua kém khả quan trong bối cảnh giá thép giảm vào tháng 11-tháng 12, sau đợt tăng giá mạnh vào tháng 9-tháng 10.
- HRC: Giảm cả QoQ và YoY do chính sách bảo hộ tại các thị trường xuất khẩu và sự cạnh tranh từ thép Trung Quốc.
Doanh thu thuần phù hợp với dự báo mặc dù sản lượng bán thép thấp hơn dự kiến. Trong quý 4/2024, doanh thu mảng thép đạt mức tăng trưởng khiêm tốn 2% QoQ nhưng giảm 2% YoY, do tất cả các sản phẩm thép phục hồi chậm hơn dự kiến. Sản lượng bán cả năm yếu hơn nhẹ so với kỳ vọng, lần lượt đạt ~95% và 97% dự báo của chúng tôi đối với thép xây dựng và HRC. Tuy nhiên, doanh thu mảng thép năm 2024 vẫn phù hợp với kỳ vọng, cho thấy tiềm năng tăng nhẹ đối với dự báo giá bán thép. Nhìn chung, tổng doanh thu thuần năm 2024 phù hợp với dự báo, với hiệu suất thấp hơn nhẹ ở mảng BĐS, được bù đắp bởi KQKD vững chắc ở các mảng khác.
Biên lợi nhuận gộp quý 4 giảm QoQ do mảng thép. Biên lợi nhuận gộp quý 4 giảm xuống còn 12,7% (từ 13,9% trong quý 3), chủ yếu là do biên lợi nhuận thép giảm, trong khi biên lợi nhuận mảng BĐS và nông nghiệp được cải thiện. Biên LNST sau lợi ích CĐTS mảng thép giảm trong quý thứ 2 liên tiếp, xuống mức 7,1% (từ 7,8% trong quý 3), do sản lượng thép dẹt giảm 11% QoQ, khiến giá vốn hàng bán tăng và giá bán trung bình giảm ~4% QoQ. Diễn biến tiêu cực này bù đắp cho mức tăng của thép xây dựng khi sản lượng tăng 6% QoQ và giá bán trung bình tăng 1% QoQ. Do đó, biên lợi nhuận gộp và biên LNST sau lợi ích CĐTS trong năm 2024 lần lượt đạt 13,3% và 8,7%, đều thấp hơn dự báo (lần lượt là 13,9% và 8,9%), mặc dù biên lợi nhuận từ BĐS và nông nghiệp tăng mạnh hơn dự kiến.
Nhìn chung, trong khi tổng doanh thu và lợi nhuận phù hợp với kỳ vọng, chúng tôi kỳ vọng sẽ điều chỉnh giảm nhẹ đối với dự báo về mảng thép do sản lượng bán và biên lợi nhuận thấp hơn dự kiến. Tuy nhiên, diễn biến này sẽ được bù đắp bằng tiềm năng tăng trưởng trong mảng BĐS và nông nghiệp, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
KQKD trong năm 2024 của HPG
Tỷ đồng | Q4 2023 | Q3 2024 | Q4 2024 | QoQ | YoY | 2023 | 2024 | YoY | Dự báo 2024 | 2024/ Dự báo 2024 |
Doanh thu thuần | 34.384 | 33.956 | 34.491 | 2% | 0% | 118.953 | 138.855 | 17% | 138.341 | 100% |
Thép | 32.539 | 31.355 | 31.995 | 2% | -2% | 111.869 | 129.866 | 16% | 129.449 | 100% |
Bất động sản | 279 | 768 | 481 | -37% | 73% | 933 | 2.082 | 123% | 2.239 | 93% |
Nông nghiệp | 1.566 | 1.833 | 2.014 | 10% | 29% | 6.152 | 6.907 | 12% | 6.653 | 104% |
Lợi nhuận gộp | 4.472 | 4.731 | 4.365 | -8% | -2% | 12.938 | 18.498 | 43% | 19.241 | 96% |
Chi phí bán hàng & quản lý (SG&A) | -761 | -1.042 | -748 | -28% | -2% | -3.269 | -3.883 | 19% | -4.071 | 95% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 3.711 | 3.689 | 3.617 | -2% | -3% | 9.669 | 14.615 | 51% | 15.170 | 96% |
Thu nhập tài chính | 732 | 528 | 701 | 33% | -4% | 3.227 | 2.626 | -19% | 2.805 | 94% |
Chi phí tài chính | -1.127 | -833 | -1.015 | 22% | -10% | -5.245 | -3.974 | -24% | -4.080 | 97% |
Lãi/lỗ ròng khác | 69 | 27 | -16 | -159% | -123% | 142 | 426 | 200% | 492 | 87% |
LNTT | 3.385 | 3.412 | 3.287 | -4% | -3% | 7.793 | 13.693 | 76% | 14.386 | 95% |
LNST | 2.969 | 3.022 | 2.810 | -7% | -5% | 6.800 | 12.020 | 77% | 12.228 | 98% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 2.973 | 3.023 | 2.807 | -7% | -6% | 6.835 | 12.020 | 76% | 12.292 | 98% |
Thép | 2.760 | 2.438 | 2.256 | -7% | -18% | 6.269 | 10.140 | 62% | 10.676 | 95% |
Bất động sản | 121 | 302 | 212 | -30% | 75% | 350 | 849 | 143% | 768 | 111% |
Nông nghiệp | 87 | 281 | 342 | 21% | 291% | 181 | 1.031 | 471% | 848 | 122% |
Biên lợi nhuận gộp | 13,0% | 13,9% | 12,7% |
|
| 10,9% | 13,3% |
| 13,9% |
|
Chi phí SG&A/doanh thu | -2,2% | -3,1% | -2,2% |
|
| -2,7% | -2,8% |
| -2,9% |
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 10,8% | 10,9% | 10,5% |
|
| 8,1% | 10,5% |
| 11,0% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 8,6% | 8,9% | 8,1% |
|
| 5,7% | 8,7% |
| 8,9% |
|
Thép | 8,5% | 7,8% | 7,1% |
|
| 5,6% | 7,8% |
| 8,2% |
|
Bất động sản | 43,5% | 39,3% | 44,0% |
|
| 37,5% | 40,8% |
| 34,3% |
|
Nông nghiệp | 5,6% | 15,3% | 17,0% |
|
| 2,9% | 14,9% |
| 12,7% |
|
Nguồn: HPG, Vietcap
Sản lượng bán thép của HPG trong năm 2024
Nghìn tấn | Q4 2023 | Q3 2024 | Q4 2024 | QoQ | YoY | 2023 | 2024 | YoY | Dự báo 2024 | 2024/ Dự báo 2024 |
Thép xây dựng | 1.213 | 1.096 | 1.159 | 6% | -4% | 3.325 | 4.483 | 35% | 4.622 | 97% |
HRC | 813 | 739 | 657 | -11% | -19% | 2.525 | 2.925 | 16% | 3.076 | 95% |
Ống thép | 197 | 185 | 203 | 10% | 3% | 616 | 707 | 15% | 719 | 98% |
Tôn mạ | 89 | 123 | 102 | -17% | 15% | 305 | 446 | 46% | 477 | 94% |
Nguồn: Hiệp hội Thép Việt Nam, Vietcap
Powered by Froala Editor