* CTCP Tập đoàn Hà Đô (HDG) công bố KQKD quý 3/2024 với doanh thu đạt 500 tỷ đồng (+13% YoY) và báo cáo LNST sau lợi ích CĐTS đạt 138 tỷ đồng (+63% YoY). Mức tăng trong doanh thu chủ yếu được thúc đẩy bởi mảng năng lượng tăng 18% YoY, chủ yếu nhờ lợi nhuận cao từ mảng thủy điện. LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo tăng mạnh hơn so với doanh thu, chủ yếu là do (1) doanh thu cao và biên lợi nhuận gộp tăng mạnh nhờ mảng thủy điện và (2) chi phí lãi vay giảm; tổng cộng lấn át chi phí G&A tăng gấp đôi YoY.
* Trong 9 tháng đầu năm 2024 (9T 2024), doanh thu của HDG đạt 2,0 nghìn tỷ đồng (-3% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đi ngang YoY ở mức 423 tỷ đồng, lần lượt hoàn thành 71%/65% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi cho rằng doanh thu giảm nhẹ là do (1) doanh thu mảng phát điện giảm, cao hơn nhẹ so với doanh số BĐS tăng gấp đôi YoY (từ dự án Charm Villa) và doanh thu từ cho thuê văn phòng & khách sạn tăng. Tuy nhiên, chi phí tài chính giảm YoY đã bù đắp cho mức giảm 8% YoY trong lợi nhuận gộp, dẫn đến LNST sau lợi ích CĐTS đi ngang YoY.
* Chúng tôi nhận thấy tiềm năng điều chỉnh giảm đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS cho năm 2024 khi việc mở bán Charm Villa Giai đoạn 3 bị hoãn (dự kiến ban đầu là vào quý 3/2024) có thể lấn át mức tăng nhẹ so với dự kiến từ lợi nhuận mảng thủy điện (mà chúng tôi dự báo sẽ tăng QoQ trong quý 4), dù cần thêm đánh giá chi tiết.
* Chúng tôi hiện có khuyến nghị PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG đối với HDG với giá mục tiêu là 29.300 đồng/cổ phiếu.
KQKD 9T 2024 của HDG
Tỷ đồng | Q3 2023 | Q3 2024 | YoY | 9T 2023 | 9T 2024 | YoY | % báo cáo 2024 của Vietcap |
Doanh thu | 500 | 567 | 13% | 2.020 | 1.965 | -3% | 71% |
Bất động sản | -209 | 0 | N.M. | 183 | 399 | 118% | 76% |
Năng lượng | 377 | 445 | 18% | 1.295 | 1.206 | -7% | 67% |
Cho thuê văn phòng & khách sạn | 106 | 123 | 15% | 304 | 351 | 16% | 76% |
Xây dựng & khác | 226 | 0 | -100% | 237 | 8 | -97% | N.M. |
Lợi nhuận gộp | 274 | 336 | 23% | 1.130 | 1.037 | -8% | 65% |
Bất động sản | -16 | -17 | N.M. | 121 | 132 | 8% | 39% |
Năng lượng | 228 | 309 | 36% | 850 | 755 | -11% | 72% |
Cho thuê văn phòng & khách sạn | 46 | 44 | -3% | 134 | 150 | 12% | 74% |
Xây dựng & khác | 17 | 0 | -100% | 25 | 0 | N.M. | N.M. |
Chi phí bán hàng | -2 | -2 | -3% | -6 | -4 | -40% | 17% |
Chi phí G&A | -19 | -42 | 118% | -122 | -127 | 4% | 69% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 254 | 293 | 16% | 1.002 | 906 | -10% | 65% |
Thu nhập tài chính | 11 | 17 | 59% | 27 | 38 | 40% | 119% |
Chi phí tài chính | -127 | -102 | -20% | -417 | -303 | -27% | 64% |
Trong đó, chi phí lãi vay | -120 | -93 | -22% | -378 | -269 | -29% | 64% |
Thu nhập khác ngoài HĐKD | -27 | -5 | -82% | -8 | 6 | N.M. | N.M. |
LNTT | 110 | 203 | 86% | 604 | 647 | 7% | 69% |
- Chi phí thuế thu nhập | -10 | -21 | 114% | -70 | -102 | 45% | 82% |
LNST trước lợi ích CĐTS | 100 | 182 | 83% | 533 | 545 | 2% | 67% |
- Lợi ích CĐTS | -15 | -44 | 193% | -111 | -122 | 10% | 75% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 84 | 138 | 63% | 423 | 423 | 0% | 65% |
Nguồn: HDG, Vietcap
Powered by Froala Editor