- HDG công bố KQKD quý 4/2023 với doanh thu đạt 862 tỷ đồng (-25% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 289 tỷ đồng (+16% YoY). Chênh lệch giữa tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận có khả năng là do lợi nhuận gộp từ mảng BĐS cao hơn ở mức 42 tỷ đồng trong quý 4/2023 (mặc dù doanh thu giảm YoY) so với khoản lỗ gộp 6 tỷ đồng trong quý 4/2022. Chúng tôi cho rằng điều này là do HDG đã ghi nhận chi phí đất cho dự án Charm Villas trong quý 4/2022. Ngoài ra, chi phí tài chính giảm 20% YoY trong quý 4/2023 chủ yếu do chi phí lãi vay giảm.
- Trong năm 2023, HDG ghi nhận doanh thu 2,9 nghìn tỷ đồng (-20% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 712 tỷ đồng (-35% YoY), lần lượt tương đương 96% và 99% dự báo của chúng tôi. Chúng tôi cho rằng lợi nhuận ròng giảm YoY là do (1) lợi nhuận gộp BĐS giảm 70% YoY trong bối cảnh ngành gặp thách thức vào năm 2023 (HDG đã bàn giao khoảng 25 căn Charm Villas trong năm 2023, so với 112 căn vào năm 2022) và (2) lợi nhuận gộp mảng điện giảm 14% YoY chủ yếu do sản lượng thủy điện giảm 16% YoY. Ngoài ra, thu nhập tài chính của HDG giảm 52% YoY trong khi chi phí tài chính tăng 11% YoY trong quý 4/2023, chúng tôi cho rằng chủ yếu là do lỗ tỷ giá và các chi phí tài chính khác tăng. Trong khi đó, lợi nhuận năm 2023 của HDG phù hợp với dự báo của chúng tôi, với lợi nhuận cao hơn dự kiến từ mảng điện và chi phí thuế thấp hơn dự kiến, bù đắp cho lợi nhuận thấp hơn dự kiến từ mảng BĐS.
- Chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm nhẹ đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo năm 2024 của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết, chủ yếu là do tỷ lệ sản lượng hợp đồng là 98% đối với nhà máy thủy điện Dakmi 2 của HDG (147 MW hoặc gần một nửa công suất thủy điện của HDG) trong năm 2024, so với 90 % vào năm 2023. Chúng tôi kỳ vọng ngành BĐS sẽ dần phục hồi trong năm 2024, hỗ trợ HDG mở bán Charm Villas Giai đoạn 3. Chúng tôi hiện dự báo doanh thu năm 2024 đạt 3,3 nghìn tỷ đồng và LNST báo cáo đạt 861 tỷ đồng.
KQKD quý 4 & năm 2023 của HDG
Tỷ đồng | Q4 2022 | Q4 2023 | YoY | 2022 | 2023 | YoY | % dự báo 2023 của Vietcap |
Doanh thu | 1.149 | 862 | -25% | 3.581 | 2.882 | -20% | 96% |
BĐS | 347 | 99 | -72% | 1.143 | 282 | -75% | 77% |
Năng lượng | 698 | 643 | -8% | 2.161 | 1.939 | -10% | 99% |
Cho thuê văn phòng & khách sạn | 109 | 117 | 8% | 369 | 421 | 14% | 97% |
Xây dựng & khác | -5 | 2 | N.M | -93 | 240 | -359% | 101% |
Lợi nhuận gộp | 613 | 586 | -4% | 2.212 | 1.716 | -22% | 98% |
BĐS | -6 | 42 | N.M | 553 | 163 | -70% | 74% |
Năng lượng | 568 | 486 | -14% | 1.557 | 1.336 | -14% | 102% |
Cho thuê văn phòng & khách sạn | 68 | 60 | -12% | 179 | 193 | 8% | 98% |
Xây dựng & khác | -12 | -2 | N.M | -78 | 23 | -130% | 92% |
Chi phí bán hàng | -2 | -2 | 50% | -5 | -8 | 78% | 56% |
Chi phí G&A | -52 | -49 | -7% | -159 | -171 | 7% | 97% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 559 | 535 | -4% | 2.049 | 1.537 | -25% | 99% |
Thu nhập tài chính | 13 | 13 | 3% | 83 | 40 | -52% | 111% |
Chi phí tài chính | -193 | -155 | -20% | -517 | -572 | 11% | 104% |
Trong đó, chi phí lãi vay | -136 | -111 | -18% | -501 | -489 | -2% | 96% |
Thu nhập ngoài HĐKD khác | -3 | 11 | -411% | -10 | 2 | N.M. | N.M |
LNTT | 376 | 403 | 7% | 1.604 | 1.007 | -37% | 97% |
- Chi phí thuế thu nhập | -38 | -31 | -109% | -243 | -101 | -58% | 80% |
LNST trước lợi ích CĐTS | 338 | 373 | 10% | 1.362 | 906 | -33% | 99% |
- Lợi ích CĐTS | -90 | -84 | -7% | -266 | -194 | -27% | 98% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 248 | 289 | 16% | 1.096 | 712 | -35% | 99% |
Nguồn: HDG, Vietcap
Powered by Froala Editor