* CTCP Tập đoàn Hà Đô (HDG) công bố KQKD quý 2/2024 với doanh thu đạt 560 tỷ đồng (-1% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 74 tỷ đồng (+110% YoY). Chúng tôi cho rằng doanh thu đi ngang YoY do doanh thu từ mảng cho thuê văn phòng & khách sạn tăng 28% YoY bù đắp cho doanh thu từ mảng năng lượng giảm 7% (chủ yếu do sản lượng thủy điện thấp). LNST sau lợi ích CĐTS tăng gấp đôi YoY chủ yếu nhờ (1) chi phí G&A giảm 25% YoY, (2) chi phí tài chính giảm 25% YoY.
* Doanh thu và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo lần lượt đạt 1,4 nghìn tỷ đồng (-7% YoY) và 296 tỷ đồng (-13% YoY) trong 6 tháng đầu năm 2024, hoàn thành 51% và 45% dự báo cả năm của chúng tôi. Doanh thu giảm YoY chủ yếu do doanh thu từ mảng năng lượng giảm 17% YoY trong khi doanh thu từ mảng cho thuê văn phòng & khách sạn tăng 21% YoY. Chúng tôi cho rằng LNST thấp hơn YoY do lợi nhuận gộp từ mảng năng lượng giảm 25% YoY (do lượng nước thấp và tỷ lệ sản lượng điện hợp đồng đạt 98%, cao hơn so với mức 90% trước đây) trong khi lợi nhuận gộp từ mảng cho thuê văn phòng và mảng bất động sản tăng 18% và 1% YoY.
* Doanh thu từ mảng bất động sản trong nửa đầu năm 2024 hoàn thành 74% dự báo cả năm của chúng tôi (chúng tôi đang liên hệ với HDG để biết thông tin chi tiết), tuy nhiên, biên lợi nhuận gộp từ mảng bán bất động sản đạt 38% trong 6 tháng đầu năm 2024, thấp hơn so với dự báo năm 2024 của chúng tôi là 64% và kết quả thực tế năm 2023 là 56%. Do đó, lợi nhuận gộp nửa đầu năm đã hoàn thành 46% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi kỳ vọng HDG sẽ bắt đầu mở bán Charm Villas Giai đoạn 3 trong nửa cuối năm 2024 nhưng ghi nhận doanh số trong 3 năm (2024-2025-2026).
* Nhìn chung, chúng tôi nhận thấy không có thay đổi đáng kể đối với dự báo lợi nhuận năm 2024 của chúng tôi cho HDG (LNST sau lợi ích CĐTS đạt 652 tỷ đồng, -2% YoY), dù cần thêm đánh giá chi tiết, vì chi phí tài chính thấp hơn nhẹ so với dự kiến có thể bù đắp cho lợi nhuận thấp hơn nhẹ so với dự kiến từ mảng năng lượng.
* Chúng tôi hiện có khuyến nghị PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG cho HDG với giá mục tiêu là 29.300 đồng/cổ phiếu.
KQKD 6 tháng đầu năm 2024 của HDG
Tỷ đồng | Q2 2023 | Q2 2024 | YoY | 6T 2023 | 6T 2024 | YoY | % dự báo 2024 của Vietcap |
Doanh thu | 564 | 560 | -1% | 1.520 | 1.408 | -7% | 51% |
Bất động sản | 80 | 84 | 4% | 392 | 399 | 2% | 76% |
Năng lượng | 375 | 348 | -7% | 918 | 762 | -17% | 42% |
Cho thuê văn phòng & khách sạn | 97 | 124 | 28% | 198 | 239 | 21% | 52% |
Xây dựng & khác | 12 | 4 | -63% | 12 | 8 | -30% | N.M. |
Lợi nhuận gộp | 280 | 282 | 1% | 856 | 720 | -16% | 45% |
Bất động sản | 11 | 32 | 189% | 138 | 152 | 11% | 46% |
Năng lượng | 225 | 198 | -12% | 622 | 464 | -25% | 44% |
Cho thuê văn phòng & khách sạn | 36 | 52 | 43% | 88 | 103 | 18% | 51% |
Xây dựng & khác | 8 | 0 | N.M. | 8 | 0 | N.M. | N.M. |
Chi phí bán hàng | -3 | -1 | -61% | -4 | -2 | -43% | 12% |
Chi phí G&A | -67 | -50 | -25% | -103 | -83 | -20% | 45% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 209 | 231 | 10% | 748 | 635 | -15% | 46% |
Thu nhập tài chính | 10 | 7 | -28% | 16 | 20 | 24% | 64% |
Chi phí tài chính | -140 | -106 | -25% | -289 | -202 | -30% | 42% |
Trong đó, chi phí lãi vay | -127 | -86 | -32% | -258 | -181 | -30% | 43% |
Thu nhập khác ngoài HĐKD | 16 | 6 | -65% | 19 | 4 | -81% | N.M. |
LNTT | 95 | 138 | 45% | 494 | 457 | -8% | 49% |
- Chi phí thuế thu nhập | -19 | -26 | 41% | -60 | -81 | 35% | 65% |
LNST trước lợi ích CĐTS | 76 | 111 | 45% | 434 | 376 | -13% | 46% |
- Lợi ích CĐTS | -41 | -37 | -10% | -96 | -80 | -16% | 49% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 35 | 74 | 110% | 338 | 296 | -13% | 45% |
Nguồn: HDG, Vietcap
Powered by Froala Editor