- CTCP Phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu (HDC) công bố doanh thu quý 3/2024 đạt 125 tỷ đồng (-27% QoQ và -26% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 13 tỷ đồng (-74% QoQ và -60% YoY). Chúng tôi cho rằng chênh lệch trong mức giảm giữa doanh thu và lợi nhuận chủ yếu là do khoản lỗ khác trị giá 15,3 tỷ đồng trong quý 3/2024 (chủ yếu là từ 14,5 tỷ đồng các khoản bị phạt) trong khi năm 2023 và nửa đầu năm 2024 ghi nhận chi phí khác không đáng kể.
- Trong 9 tháng đầu năm 2024(9T 2024), doanh thu thuần đạt 381 tỷ đồng (-20% YoY; với doanh thu BĐS chiếm 56% tổng doanh thu) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 65 tỷ đồng (-23% YoY), lần lượt hoàn thành 67% và 28% dự báo cả năm của chúng tôi. KQKD 9T 2024 chủ yếu được thúc đẩy bởi việc bàn giao tại các dự án Ngọc Tước 2 và The Light City Giai đoạn 1.
- Chúng tôi dự kiến sẽ không có sự thay đổi nào đáng kể đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS trong năm 2024 đạt 230 tỷ đồng (+75% YoY) khi chúng tôi tiếp tục kỳ vọng HDC sẽ ghi nhận một phần của giá trị chuyển nhượng cổ phần còn lại liên quan đến lô đất 11 ha tại dự án Đại Dương trong quý 4/2024, đóng góp 67% vào dự báo LNST sau lợi ích CĐTS trong năm 2024 của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết. Vui lòng xem chi tiết về dự báo chuyển nhượng cổ phần dự án Đại Dương tại Trang 13 trong Báo cáo lần đầu của HDC vào ngày 30/08/2024.
- Tiền mặt và các khoản tương đương tiền của HDC (bao gồm tiền gửi ngắn hạn) là 23 tỷ đồng vào cuối quý 3/2024, giảm so với 315 tỷ đồng vào cuối quý 2/2024 nhưng tăng so với 13 tỷ đồng vào cuối năm 2023. Chúng tôi cho rằng số dư tiền mặt giảm QoQ trong quý 3/2024 chủ yếu là do giải ngân toàn bộ số tiền thu được từ đợt phát hành quyền mua để (1) trả nợ vay và (2) thanh toán cho hợp đồng nhận chuyển nhượng cổ phần tại dự án Khu nghỉ dưỡng Biển Đá Vàng. Vào cuối quý 3/2024, tỷ lệ nợ vay ròng/vốn chủ sở hữu của HDC là 72% so với 66% vào cuối quý 2/2024 và 77% vào cuối năm 2023.
KQKD 9T 2024 của HDC
Tỷ đồng | Q3 | Q3 | YoY | 9T | 9T 2024 | YoY | Dự báo 2024 | 9T 2024/Dự báo 2024 |
Doanh thu thuần | 168 | 125 | -26% | 474 | 381 | -20% | 573 | 67% |
| 112 | 66 | -41% | 308 | 214 | -31% | 296 | 72% |
| 56 | 58 | 3% | 166 | 168 | 1% | 277 | 61% |
Lợi nhuận gộp | 75 | 57 | -24% | 199 | 156 | -21% | 171 | 91% |
| 70 | 51 | -27% | 184 | 140 | -24% | 147 | 96% |
| 6 | 6 | 15% | 15 | 16 | 10% | 25 | 65% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí SG&A | -13 | -13 | 2% | -41 | -41 | -2% | -24 | 172% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 62 | 44 | -30% | 158 | 116 | -27% | 148 | 78% |
Thu nhập tài chính | 1 | 3 | 273% | 4 | 21 | 490% | 209 | 10% |
Chi phí tài chính | -22 | -14 | -40% | -57 | -45 | -21% | -72 | 63% |
Thu nhập từ công ty LDLK | 0 | 1 | N.M. | 0 | 5 | N.M. | 3 | 161% |
Lãi/lỗ khác | 0 | -15 | N.M. | 1 | -16 | N.M. | 0 | N.M. |
LNTT | 41 | 19 | -53% | 105 | 81 | -23% | 288 | 28% |
LNST | 32 | 13 | -59% | 84 | 65 | -23% | 230 | 28% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 32 | 13 | -60% | 84 | 65 | -23% | 230 | 28% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên lợi nhuận gộp | 44,9% | 46,0% |
| 42,0% | 41,0% |
| 29,9% |
|
| 62,5% | 76,7% |
| 59,8% | 65,6% |
| 49,5% |
|
| 9,9% | 11,0% |
| 8,9% | 9,7% |
| 9,0% |
|
Chi phí SG&A/doanh thu | 7,8% | 10,7% |
| 8,7% | 10,7% |
| 4,1% |
|
Biên LN từ HĐKD | 37,1% | 35,3% |
| 33,3% | 30,3% |
| 25,8% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 19,3% | 10,5% |
| 17,8% | 17,0% |
| 40,2% |
|
Nguồn: HDC, Vietcap dự báo (cập nhật ngày 30/08/2024)
Powered by Froala Editor