- Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam (GVR) công bố KQKD quý 4/2023 với doanh thu đạt 7,6 nghìn tỷ đồng (-17% YoY và +23% QoQ) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 1,2 nghìn tỷ đồng (+19% YoY và +3,7 lần QoQ). Biên lợi nhuận gộp cải thiện lên 21,1% trong quý 4/2023 từ mức 19,9% trong quý 3/2023 nhờ giá bán cao su và biên lợi nhuận gộp phục hồi.
- Trong năm 2023, doanh thu của GVR giảm 13% YoY xuống còn 22,1 nghìn tỷ đồng, trong khi LNST sau lợi ích CĐTS của công ty giảm 33% YoY xuống 2,6 nghìn tỷ đồng, hoàn thành 98% dự báo của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy không có thay đổi đáng kể đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS năm 2024 của chúng tôi là 3,1 nghìn tỷ đồng (+21% YoY), dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Doanh thu mủ cao su năm 2023 giảm 7% YoY xuống còn 16,8 nghìn tỷ đồng, chiếm 76% tổng doanh thu. Trong khi đó, biên lợi nhuận gộp của mảng này trong năm 2023 là 20,8% so với 26,2% trong năm 2022 và dự báo của chúng tôi là 21,8%. Mặc dù GVR chưa công bố chi tiết về sản lượng bán hàng và giá bán trung bình, nhưng chúng tôi cho rằng sự sụt giảm doanh thu chủ yếu là do giá bán trung bình hàng năm thấp hơn khi giá xuất khẩu cao su trung bình của Việt Nam trong năm 2023 giảm 12,7% YoY xuống còn khoảng 1.350 USD/tấn. Trung Quốc tiếp tục là động lực chính cho xuất khẩu cao su của Việt Nam và GVR khi quốc gia này chiếm 79% sản lượng xuất khẩu cao su của Việt Nam vào năm 2023 với mức tăng 6,6% về sản lượng nhưng giảm 4,8% về giá trị.
- Thu nhập ròng từ các công ty liên kết (chủ yếu từ công ty liên kết lớn sản xuất gỗ MDF VRG Dongwha của GVR) âm 201 tỷ đồng vào năm 2023 so với lợi nhuận năm 2022 là 204 tỷ đồng và dự báo lỗ 244 tỷ đồng của chúng tôi. Chúng tôi cho rằng lợi nhuận giảm chủ yếu do mức tiêu thụ gỗ và sản phẩm gỗ chững lại.
- Thu nhập ròng khác vào năm 2023, chiếm 33% LNTT của GVR, đạt 1,4 nghìn tỷ đồng (+4% YoY), trong đó GVR ghi nhận 689 tỷ đồng thu nhập từ thanh lý cây và 561 tỷ đồng từ bồi thường (chủ yếu từ VSIP III).
KQKD năm 2023 của GVR
Tỷ đồng | Q4 2022 | Q4 2023 | YoY | 2022 | 2023 | YoY | Dự báo 2023 | KQ 2023/ dự báo 2023 |
Doanh thu thuần | 9.119 | 7.591 | -17% | 25.421 | 22.080 | -13% | 22.490 | 98% |
| 7.572 | 6.065 | -20% | 18.113 | 16.822 | -7% | 17.197 | 98% |
| -37 | 131 | N.M. | 790 | 428 | -46% | 395 | 108% |
| 833 | 660 | -21% | 3.930 | 2.342 | -40% | 2.359 | 99% |
| 239 | 226 | -6% | 851 | 814 | -4% | 868 | 94% |
| 511 | 508 | -1% | 1.736 | 1.674 | -4% | 1.671 | 100% |
Lợi nhuận gộp | 1.868 | 1.603 | -14% | 6.390 | 4.749 | -26% | 4.982 | 95% |
Chi phí SG&A | -785 | -885 | 13% | -2.349 | -2.460 | 5% | -2.137 | 115% |
LN từ HĐKD | 1.084 | 718 | -34% | 4.041 | 2.290 | -43% | 2.846 | 80% |
Thu nhập tài chính | 245 | 351 | 43% | 894 | 1.186 | 33% | 1.024 | 116% |
Chi phí tài chính | -226 | -131 | -42% | -694 | -530 | -24% | -561 | 95% |
Thu nhập thuần từ CTLK | 34 | 85 | 154% | 204 | -201 | N.M. | -244 | 82% |
Thu nhập thuần khác | 554 | 649 | 17% | 1.323 | 1.380 | 4% | 950 | 145% |
LNTT | 1.690 | 1.672 | -1% | 5.768 | 4.124 | -29% | 4.015 | 103% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 975 | 1.164 | 19% | 3.882 | 2.585 | -33% | 2.634 | 98% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên LN gộp | 20,5% | 21,1% |
| 25,1% | 21,5% |
| 22,2% |
|
Biên LN từ HĐKD | 11,9% | 9,5% |
| 15,9% | 10,4% |
| 12,7% |
|
Biên LN ròng | 10,7% | 15,3% |
| 15,3% | 11,7% |
| 11,7% |
|
Nguồn: GVR, dự báo của Vietcap (cập nhật ngày 03/01/2024)
Powered by Froala Editor