- CTCP Gemadept (GMD) công bố KQKD quý 4/2023 với doanh thu đạt 1,0 nghìn tỷ đồng (+4% QoQ & -3% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 115 tỷ đồng (-55% QoQ & -39% YoY dựa HĐKD cốt lõi).
- LNTT cả năm 2023 nhìn chung phù hợp với dự báo của chúng tôi là 3,1 nghìn tỷ đồng; tuy nhiên, chi phí thuế và lợi ích CĐTS cao hơn dự kiến khiến LNST sau lợi ích CĐTS cả năm 2023 đạt 2,2 nghìn tỷ đồng, thấp hơn dự báo của chúng tôi.
- Chúng tôi lưu ý rằng GMD đã ghi nhận khoản lãi tài chính 1,8 nghìn tỷ đồng từ việc thoái vốn cảng Nam Hải Đình Vũ (NHDV) trong quý 2/2023. Nếu loại trừ việc thoái vốn cảng NHDV, chúng tôi ước tính LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi cả năm 2023 của GMD là 782 tỷ đồng (-21% YoY).
- Trong khi lợi nhuận hoạt động cả năm 2023 của GMD yếu hơn kỳ vọng của chúng tôi (đạt 82% dự báo cả năm của chúng tôi), thu nhập ròng từ các công ty liên kết ghi nhận kết quả tích cực cao hơn dự kiến, chủ yếu nhờ KQKD của Gemalink vượt kỳ vọng. Điều này được hỗ trợ thêm bởi mức lỗ thấp hơn kỳ vọng từ các hoạt động khác.
- Chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm đối với dự báo của chúng tôi cho mảng hoạt động kinh doanh cảng hợp nhất của GMD (chủ yếu bao gồm các cảng phía bắc của GMD), được bù đắp một phần bởi tiềm năng nâng dự phóng của chúng tôi cho Gemalink. Nhìn chung, chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm đối với dự báo năm 2024 của chúng tôi cho GMD như đã đề cập trong Báo cáo cập nhật mới nhất của chúng tôi, ngày 20/11/2023, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- HĐKD các mảng:
- Cảng phía bắc: Doanh thu cảng hợp nhất của GMD (từ các cảng phía bắc của GMD) tăng 6% QoQ và 5% YoY. Tuy nhiên, mức cải thiện này yếu hơn kỳ vọng của chúng tôi, do doanh thu cảng hợp nhất cả năm 2023 (-5% YoY) chỉ hoàn thành 92% dự báo cả năm của chúng tôi. Bên cạnh đó, biên lợi nhuận gộp quý 4/2023 của mảng này giảm xuống mức thấp nhất trong năm 2023 là 40,0% từ mức 46,6% của quý trước.
- Gemalink: Gemalink báo cáo lãi ròng quý 4/2023 đạt 111 tỷ đồng sau 4 quý ghi nhận lỗ liên tiếp. Khoản thu nhập cao này giúp Gemalink ghi nhận lợi nhuận ròng cho cả năm 2023 là 26 tỷ đồng (-78% YoY), vượt qua dự báo cả năm của chúng tôi là lỗ ròng 17 tỷ đồng.
- Logistics: KQKD mảng logistics quý 4/2023 phù hợp với dự báo của chúng tôi với lợi nhuận gộp giảm 26% QoQ và 48% YoY do biên lợi nhuận gộp quay trở lại mức bình thướng từ mức cơ sở cao của năm 2022.
KQKD năm 2023 của GMD
Tỷ đồng | Q4 2022 | Q3 2023 | Q4 2023 | QoQ | YoY | 2022 | 2023 | YoY | Dự báo 2023 | KQ 2023/ dự báo 2023 |
Tổng doanh thu | 1.066 | 998 | 1.034 | 4% | -3% | 3.898 | 3.846 | -1% | 4.068 | 95% |
Vận hành cảng | 788 | 780 | 825 | 6% | 5% | 3.086 | 2.942 | -5% | 3.183 | 92% |
Logistics & khác | 278 | 218 | 209 | -4% | -25% | 812 | 903 | 11% | 885 | 102% |
LN gộp | 454 | 465 | 426 | -8% | -6% | 1.718 | 1.776 | 3% | 1.942 | 91% |
Vận hành cảng | 270 | 363 | 330 | -9% | 22% | 1.220 | 1.298 | 6% | 1.464 | 89% |
Logistics & khác | 185 | 131 | 96 | -26% | -48% | 425 | 478 | 13% | 478 | 100% |
Chi phí SG&A | -190 | -102 | -276 | 171% | 45% | -667 | -660 | -1% | -589 | 112% |
LN từ HĐKD | 264 | 363 | 150 | -59% | -43% | 1.051 | 1.116 | 6% | 1.354 | 82% |
Thu nhập tài chính | 8 | 33 | 24 | -26% | 193% | 24 | 1.941 | 8006% | 1.888 | 103% |
Chi phí tài chính | -27 | -51 | -25 | -51% | -6% | -166 | -169 | 2% | -163 | 104% |
Thu nhập ròng từ CTLK | 70 | 52 | 139 | 167% | 98% | 399 | 272 | -32% | 245 | 111% |
(Chi phí)/thu nhập ròng khác | -65 | 1 | -35 | N.M. | -46% | 0 | -16 | N.M. | -41 | 39% |
LNTT | 251 | 398 | 253 | -36% | 1% | 1.308 | 3.144 | 140% | 3.282 | 96% |
LNST | 216 | 338 | 192 | -43% | -11% | 1.161 | 2.502 | 115% | 2.797 | 89% |
Lợi ích CĐTS | 27 | 84 | 77 | -9% | 186% | 167 | 280 | 68% | 202 | 139% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 189 | 254 | 115 | -55% | -39% | 994 | 2.222 | 124% | 2.595 | 86% |
LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi* | 189 | 254 | 115 | -55% | -39% | 994 | 782 | -21% | 1.120 | 70% |
Biên LN gộp | 42,6% | 46,6% | 41,2% |
|
| 44,1% | 46,2% |
| 47,7% |
|
Cảng | 34,2% | 46,5% | 40,0% |
|
| 39,5% | 44,1% |
| 46,0% |
|
Logistics & khác | 66,5% | 59,8% | 45,9% |
|
| 52,3% | 52,9% |
| 54,0% |
|
Biên LN từ HĐKD | 24,8% | 36,4% | 14,5% |
|
| 27,0% | 29,0% |
| 33,3% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 17,7% | 25,5% | 11,1% |
|
| 25,5% | 57,8% |
| 63,8% |
|
Nguồn: GMD, dự báo của Vietcap (cập nhật ngày 20/11/2023; * không bao gồm tác động từ thoái vốn)
Powered by Froala Editor