* CTCP Gemadept (GMD) công bố KQKD 9 tháng đầu năm 2024 (9T 2024) gồm doanh thu thuần đạt 3,4 nghìn tỷ đồng (+22% YoY; 83% dự báo năm 2024) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 1,2 nghìn tỷ đồng (-42% YoY; 85% dự báo năm 2024). Không tính đến lợi nhuận tài chính từ việc thoái vốn, LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi 9T 2024 đạt 891 tỷ đồng (+40% YoY; 78% dự báo năm 2024). Trong quý 3/2024, doanh thu thuần đạt 1,3 nghìn tỷ đồng (+10% QoQ, +27% YoY), LNST sau lợi ích CĐTS đạt 335 tỷ đồng +1% QoQ, +32% YoY).
* LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi 9T 2024 cao hơn nhẹ so với kỳ vọng của chúng tôi, đạt 78% dự báo cả năm 2024 của chúng tôi, chủ yếu là do hoạt động của các cảng khả quan hơn dự kiến. Doanh thu và lợi nhuận gộp hợp nhất 9T 2024 của mảng cảng (hiện chủ yếu phản ánh hoạt động của cảng Nam Đình Vũ sau khi thoái vốn cảng Nam Hải Đình Vũ và Nam Hải) đã hoàn thành 88% và 93% dự báo năm 2024 của chúng tôi. Trong khi đó, lợi nhuận ròng 9T 2024 của Gemalink đã hoàn thành 97% dự báo năm 2024 của chúng tôi.
* Nhìn chung, chúng tôi nhận thấy tiềm năng điều chỉnh tăng đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi trong năm 2024 của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
KQKD từng mảng:
* Cảng: Doanh thu hợp nhất mảng cảng trong quý 3 của GMD tăng 11% QoQ và 40% YoY, đạt 1,1 nghìn tỷ đồng, giúp doanh thu mảng cảng 9T 2024 tăng 38% YoY, hoàn thành 88% dự báo cả năm và vượt kỳ vọng của chúng tôi. Biên lợi nhuận gộp của mảng cảng tiếp tục tăng từ 44,4% trong quý 2/2024 và 43,8% trong quý 1/2024 lên 46,0%.
* Gemalink: Chúng tôi ước tính lợi nhuận ròng báo cáo của Gemalink quý 3/2024 đạt 234 tỷ đồng (+41% QoQ), đưa lợi nhuận ròng 9T 2024 lên 473 tỷ đồng, hoàn thành 97% dự báo năm 2024 của chúng tôi. Quý 3/2024 là quý thứ 4 liên tiếp ghi nhận lãi trong lợi nhuận ròng của Gemalink, sau 4 quý thua lỗ, kéo dài từ quý 4/2022 - quý 3/2023, và cũng là quý khả quan nhất kể từ quý 1/2022. Chúng tôi cho rằng hiệu suất mạnh của cảng biển nước sâu này là do (1) thông lượng phục hồi mạnh QoQ và YoY và (2) Gemalink có thể áp dụng mức phí bốc dỡ cao hơn mức sàn mới do Thông tư 39 quy định nhờ lợi thế cạnh tranh mạnh mẽ của Gemalink tại khu vực Cái Mép Thị Vải. Tuy nhiên, chúng tôi lưu ý rằng khả năng tăng lợi nhuận của Gemalink có thể bị hạn chế khi các cảng đang gần đạt công suất tối đa, với hiệu suất hoạt động là 110% trong năm 2024.
* Logistics: KQKD của mảng logistics yếu, với doanh thu quý 3/2024 là 169 tỷ đồng (+2% QoQ, -23% YoY) và lợi nhuận gộp ghi nhận lỗ 1 tỷ đồng (biên lợi nhuận gộp là -0,8%) do giá vốn hàng bán tăng mạnh, ở mức 79% QoQ. Trong 9T 2024, doanh thu và lợi nhuận gộp đều thấp hơn dự báo của chúng tôi, lần lượt ở mức 497 tỷ đồng (-28% YoY; 63% so với dự báo năm 2024) và 146 tỷ đồng (-62% YoY; 36% so với dự báo năm 2024).
KQKD 9T 2024 của GMD
Tỷ đồng | Q3 2023 | Q2 2024 | Q3 2024 | QoQ | YoY | 9T 2023 | 9T 2024 | YoY | Dự báo 2024 | 9T/ Dự báo 2024 |
Doanh thu | 998 | 1.151 | 1.264 | 10% | 27% | 2.812 | 3.421 | 22% | 4.106 | 83% |
- Cảng | 780 | 985 | 1.095 | 11% | 40% | 2.118 | 2.924 | 38% | 3.320 | 88% |
- Logistics | 218 | 165 | 169 | 2% | -23% | 694 | 497 | -28% | 786 | 63% |
Lợi nhuận gộp | 465 | 511 | 581 | 14% | 25% | 1.322 | 1.533 | 16% | 1.895 | 81% |
- Cảng | 363 | 440 | 583 | 32% | 61% | 969 | 1.387 | 43% | 1.494 | 93% |
- Logistics | 131 | 71 | -1 | -103% | -101% | 382 | 146 | -62% | 401 | 36% |
Chi phí bán hàng & quản lý (SG&A) | -102 | -214 | -182 | -15% | 79% | -383 | -546 | 43% | -669 | 82% |
LN từ HĐKD | 363 | 296 | 399 | 35% | 10% | 939 | 987 | 5% | 1.226 | 81% |
Thu nhập tài chính | 33 | 30 | 5 | -85% | -86% | 1.917 | 388 | -80% | 426 | 91% |
Chi phí tài chính | -51 | -46 | -50 | 8% | -3% | -122 | -134 | 10% | -153 | 88% |
Thu nhập thuần từ CTLK | 52 | 183 | 222 | 21% | 325% | 131 | 503 | 283% | 592 | 85% |
Khác | 1 | 56 | -75 | N.M. | N.M. | 18 | -15 | N.M. | -21 | 75% |
LNTT | 398 | 520 | 501 | -4% | 26% | 2.884 | 1.728 | -40% | 2.071 | 83% |
LNST | 338 | 445 | 448 | 1% | 32% | 2.305 | 1.549 | -33% | 1.856 | 83% |
Lợi ích CĐTS | 84 | 115 | 113 | -1% | 34% | 202 | 325 | 61% | 411 | 79% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 254 | 330 | 335 | 1% | 32% | 2.103 | 1.225 | -42% | 1.445 | 85% |
LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi* | 254 | 330 | 335 | 1% | 32% | 635 | 891 | 40% | 1.146 | 78% |
Biên LN gộp | 46,6% | 44,4% | 46,0% |
|
| 47,0% | 44,8% |
| 46,1% |
|
- Cảng | 46,5% | 44,7% | 53,2% |
|
| 45,7% | 47,4% |
| 45,0% |
|
- Logistics | 59,8% | 42,7% | -0,8% |
|
| 55,0% | 29,4% |
| 51,0% |
|
SG&A/doanh thu | 10,2% | 18,6% | 14,4% |
|
| 13,6% | 16,0% |
| 16,3% |
|
Biên LN từ HĐKD | 36,4% | 25,7% | 31,6% |
|
| 33,4% | 28,8% |
| 29,8% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 25,5% | 28,7% | 26,5% |
|
| 74,8% | 35,8% |
| 35,2% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi* | 25,5% | 28,7% | 26,5% |
|
| 22,6% | 26,1% |
| 27,9% |
|
Nguồn: GMD, Vietcap. *Lưu ý: LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi là lợi nhuận không bao gồm lợi nhuận tài chính từ việc thoái vốn cảng Nam Hải Đình Vũ trong quý 2/2023 và cảng Nam Hải trong quý 1/2024.
Powered by Froala Editor