GMD công bố KQKD trong năm 2024 với các chi tiết như sau:
KQKD cả năm:
Doanh thu thuần: đạt 4,8 nghìn tỷ đồng (+26% YoY; 103% dự báo năm 2024)
LNST sau lợi ích CĐTS: đạt 1,5 nghìn tỷ đồng (-35% YoY; 86% dự báo năm 2024)
LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi: đạt 1,1 nghìn tỷ đồng (50% YoY; 83% dự báo năm 2024)
KQKD quý 4:
Doanh thu thuần: đạt 1,4 nghìn tỷ đồng (+12% QoQ; +37% YoY)
LNST sau lợi ích CĐTS: đạt 235 tỷ đồng (-30% QoQ; +104% YoY)
LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi: 235 tỷ đồng (-30% QoQ; +104% YoY)
LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi thấp hơn dự báo do "chi phí khác" tăng mạnh trong quý 4. Công ty ghi nhận "chi phí khác" trong quý 4 tăng đáng kể, ở mức ~460 tỷ đồng (+4,7 lần QoQ; +6,9 lần YoY), mà chúng tôi cho rằng có khả năng do các đồn điền cao su đã ghi nhận ~250 tỷ đồng chi phí trong quý (chúng tôi ghi nhận thay đổi theo quý trong "Kết chuyển tăng/(giảm) khác" của các đồn điền cao su trong CIP) và dự phòng cho nợ ngắn hạn (ghi nhận trong nợ hiện tại) tăng ~150 tỷ đồng QoQ. Các yếu tố này gây ảnh hưởng đến lợi nhuận ròng, khiến LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi cả năm chỉ đạt 83% dự báo của chúng tôi, mặc dù lợi nhuận từ HĐKD và thu nhập ròng từ các CTLK nhìn chung đều đạt 96% và 106% dự báo năm 2024 của chúng tôi.
KQKD từng mảng:
- Mảng cảng (không bao gồm Gemalink): Doanh thu hợp nhất mảng cảng trong quý 4 của GMD tăng 17% QoQ và 55% YoY, đạt 1,3 nghìn tỷ đồng, khiến doanh thu cảng năm 2024 tăng 43% YoY, hoàn thành 104% dự báo cả năm của chúng tôi, phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi. Biên lợi nhuận gộp mảng cảng trong quý 4 giảm xuống 45,2% từ mức cơ sở cao 53,2% của quý 3.
- Gemalink: KQKD của Gemalink tiếp tục vượt dự báo của chúng tôi, với ước tính lợi nhuận ròng quý 4/2024 đạt 352 tỷ đồng (+50% QoQ; +216% YoY), đưa lợi nhuận ròng cả năm lên 825 tỷ đồng (+30 lần YoY), hoàn thành 113% dự báo năm 2024 của chúng tôi. Quý 4 ghi nhận mức lợi nhuận quý cao nhất kể từ quý 1/2022. Chúng tôi cho rằng KQKD của cảng Gemalink tăng mạnh QoQ do mùa cao điểm cho hoạt động thương mại cuối năm và tác động tích cực trong ngắn hạn từ kỳ vọng đánh thuế của ông Trump khiến các nhà nhập khẩu Mỹ đẩy nhanh tiến độ nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc. Chúng tôi cho rằng KQKD mạnh hơn dự kiến của cảng có thể xuất phát từ việc giá bán trung bình/biên lợi nhuận tăng mạnh hơn dự kiến khi kết quả thực tế của 1,75+ triệu TEU (theo thông tin mới nhất của chúng tôi từ công ty) về cơ bản phù hợp với dự báo năm 2024 của chúng tôi là 1,8 triệu TEU (+76% YoY; hiệu suất hoạt động đạt 120%).
- Logistics: Doanh thu quý 4/2024 đạt 135 tỷ đồng (-20% QoQ, -36% YoY) và lợi nhuận gộp đạt ~50 tỷ đồng (phục hồi QoQ so với khoản lỗ của quý 3 là 1 tỷ đồng; -47% YoY). Chúng tôi lưu ý rằng mảng logistics ghi nhận lỗ gộp trong quý 3 do sự cố từ một con tàu của công ty. Trong năm 2024, doanh thu và lợi nhuận gộp đều phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi, lần lượt đạt ~630 tỷ đồng (-30% YoY; 100% dự báo năm 2024) và ~200 tỷ đồng (-59% YoY; 104% dự báo năm 2024).
Nhìn chung, chúng tôi nhận thấy dự báo về mảng cảng và logistics sẽ không thay đổi đáng kể do KQKD trong năm 2024 khá phù hợp với dự báo, và dự báo của chúng tôi về cảng Gemalink sẽ có tiềm năng điều chỉnh tăng do KQKD năm 2024 cao hơn dự kiến, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
KQKD trong năm 2024 của GMD
Tỷ đồng | Q4 2023 | Q3 2024 | Q4 2024 | QoQ | YoY | 2023 | 2024 | YoY | Dự báo 2024 | Thực tế 2024/ Dự báo 2024 |
Doanh thu | 1.034 | 1.264 | 1.412 | 12% | 37% | 3.846 | 4.832 | 26% | 4.670 | 103% |
- Cảng | 825 | 1.095 | 1.277 | 17% | 55% | 2.909 | 4.201 | 44% | 4.038 | 104% |
- Logistics | 209 | 169 | 135 | -20% | -36% | 937 | 632 | -33% | 632 | 100% |
Lợi nhuận gộp | 426 | 581 | 629 | 8% | 48% | 1.778 | 2.162 | 22% | 2.168 | 100% |
- Cảng | 330 | 583 | 578 | -1% | 75% | 1.638 | 1.965 | 20% | 1.979 | 99% |
- Logistics | 96 | -1 | 51 | N.M. | -47% | 508 | 197 | -61% | 190 | 104% |
Chi phí SG&A | -276 | -182 | -270 | 48% | -2% | -661 | -816 | 23% | -760 | 107% |
LN từ HĐKD | 150 | 399 | 359 | -10% | 140% | 1.117 | 1.345 | 21% | 1.409 | 95% |
Thu nhập tài chính | 24 | 5 | 29 | 532% | 21% | 1.941 | 418 | -78% | 403 | 104% |
Chi phí tài chính | -25 | -50 | -16 | -68% | -37% | -155 | -150 | -3% | -180 | 83% |
Thu nhập ròng từ các chi nhánh | 139 | 222 | 313 | 41% | 125% | 274 | 816 | 197% | 766 | 106% |
Khác | -35 | -75 | -334 | 343% | 862% | -30 | -349 | 1082% | -23 | 1518% |
- Thu nhập khác | 23 | 6 | 124 | 2095% | 432% | 55 | 253 | 361% |
|
|
- Chi phí khác | -58 | -81 | -458 | 465% | 689% | -84 | -611 | 624% |
|
|
LNTT | 253 | 501 | 351 | -30% | 39% | 3.147 | 2.080 | -34% | 2.374 | 88% |
LNST | 192 | 448 | 356 | -21% | 86% | 2.534 | 1.905 | -25% | 2.128 | 90% |
Lợi ích CĐTS | 77 | 113 | 121 | 7% | 58% | 283 | 446 | 57% | 435 | 102% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 115 | 335 | 235 | -30% | 104% | 2.251 | 1.459 | -35% | 1.693 | 86% |
LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi* | 115 | 335 | 235 | -30% | 104% | 750 | 1.126 | 50% | 1.359 | 83% |
Biên LN gộp | 41,2% | 46,0% | 44,6% |
|
| 46,2% | 44,7% |
| 46,4% |
|
- Cảng | 40,0% | 53,2% | 45,2% |
|
| 56,3% | 46,8% |
| 49,0% |
|
- Logistics | 45,9% | -0,8% | 38,1% |
|
| 54,2% | 31,2% |
| 30,0% |
|
Chi phí SG&A/doanh số | 26,7% | 14,4% | 19,1% |
|
| 17,2% | 16,9% |
| 16,3% |
|
Biên LN từ HĐKD | 14,5% | 31,6% | 25,4% |
|
| 29,0% | 27,8% |
| 30,2% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 11,1% | 26,5% | 16,6% |
|
| 58,5% | 30,2% |
| 36,2% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi* | 11,1% | 26,5% | 16,6% |
|
| 19,5% | 23,3% |
| 29,1% |
|
Nguồn: GMD, dự báo của Vietcap (* Biên LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi không bao gồm lợi nhuận tài chính từ việc thoái vốn tại cảng Nam Hải Đình Vũ trong quý 2/2023 và cảng Nam Hải trong quý 1/2024)
Powered by Froala Editor