- Trong 9T 2024, CTCP Tập đoàn GELEX (GEX) ghi nhận doanh thu đạt 23,6 nghìn tỷ đồng (+8% YoY), LNST sau lợi ích CĐTS đạt 1,1 nghìn tỷ đồng (+2 lần YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi đạt 484 tỷ đồng (+4% YoY), lần lượt hoàn thành 75%/92%/103% dự báo cả năm của chúng tôi. Biên lợi nhuận gộp tổng hợp 9T 2024 đạt 18,4%, cao hơn 1,7 điểm % so với dự báo năm 2024 của chúng tôi, chủ yếu nhờ biên lợi nhuận gộp tăng/phục hồi của mảng thiết bị điện & vật liệu xây dựng mạnh hơn dự kiến. Chúng tôi cho rằng LNST sau lợi ích CĐTS tăng gấp đôi so với cùng kỳ chủ yếu là do khoản lãi 996 tỷ đồng từ việc thoái vốn danh mục điện tái tạo trong quý 2. Chúng tôi kỳ vọng GEX sẽ ghi nhận khoản lãi trước thuế khoảng 150 tỷ đồng từ việc thoái vốn thủy điện Sông Bung 4A trong quý 4.
- Doanh thu quý 3/2024 đạt 8,7 nghìn tỷ đồng (+16% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 99 tỷ đồng (-19% YoY). Tăng trưởng doanh thu được thúc đẩy bởi mức tăng 39% YoY từ mảng thiết bị điện, bù đắp cho mức giảm 8% YoY từ mảng vật liệu xây dựng và mức giảm 50% YoY từ mảng tiện ích (chủ yếu do thoái vốn danh mục điện trong quý 2). Biên lợi nhuận gộp tổng hợp tiếp tục cải thiện so với quý trước kể từ quý 4/2023, tăng 80 điểm cơ bản QoQ lên 19,0%, chủ yếu nhờ sự tăng trưởng mạnh từ mảng cho thuê & dịch vụ KCN (từ 45,7% trong quý 2 lên 71,5% trong quý 3, do bàn giao hạ tầng KCN cũ với vốn đầu tư/ha thấp trong khi giá bán trung bình tăng). Theo đó, LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi tăng lên 183 tỷ đồng (+55% YoY). Ngược lại, chúng tôi cho rằng sự chênh lệch giữa tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận là do (1) lãi từ đầu tư chứng khoán giảm 89% YoY và (2) lợi ích CĐTS tăng 45% YoY, ảnh hưởng nhiều hơn so với mức giảm 25% YoY trong chi phí tài chính.
- Chúng tôi nhận thấy tiềm năng điều chỉnh tăng nhẹ đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS năm 2024 của chúng tôi, chủ yếu là do biên lợi nhuận gộp tăng mạnh hơn dự kiến từ mảng thiết bị điện cũng như doanh thu mạnh mẽ của mảng này sẽ bù đắp cho KQKD kém khả quan hơn dự kiến của VGC, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Chúng tôi hiện có khuyến nghị KHẢ QUAN cho GEX với giá mục tiêu là 24.400 đồng/cổ phiếu.
VGC: Bàn giao đất KCN thấp hơn dự kiến và lợi ích CĐTS tăng mạnh khiến dự báo lợi nhuận năm 2024 thấp hơn kỳ vọng của chúng tôi
- Trong 9T 2024, Tổng Công ty Viglacera (VGC) ghi nhận doanh thu đạt 8,2 nghìn tỷ đồng (-20% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 569 tỷ đồng (-53% YoY), hoàn thành 70%/61% dự báo cả năm. Chúng tôi cho rằng lợi nhuận giảm mạnh là do (1) biên lợi nhuận gộp tổng hợp giảm 1% xuống 28% (so với 29% trong 9T 2023), chủ yếu do biên lợi nhuận gộp từ mảng vật liệu xây dựng giảm 5% xuống còn 11%, (2) chi phí bán hàng & quản lý (SG&A) tăng 7%, (3) lỗ từ công ty liên doanh tăng gấp 4 lần và (4) lợi ích CĐTS tăng gấp 6 lần. VGC đã bàn giao 85 ha đất trong 9T 2024, thấp hơn so với dự báo cả năm của chúng tôi là 152 ha, chủ yếu do nhu cầu thuê đất bị trì hoãn trong toàn ngành (một phần do thuế suất tối thiểu toàn cầu có hiệu lực từ tháng 1/2024 và sự không chắc chắn về kết quả bầu cử Mỹ). Mặt khác, chúng tôi nhận thấy biên lợi nhuận gộp từ mảng vật liệu xây dựng tiếp tục cải thiện so với quý trước kể từ mức đáy trong quý 4/2023.
- VGC công bố KQKD quý 3/2024 với doanh thu đạt 2,8 nghìn tỷ đồng (-18% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 205 tỷ đồng (-50% YoY). Chúng tôi cho rằng lợi nhuận giảm mạnh hơn so với mức giảm doanh thu là do (1) chi phí SG&A tăng 16% và (2) lỗ từ các công ty liên doanh tăng (lỗ 37 tỷ đồng so với lỗ 6 tỷ đồng trong quý 3/2023); trong khi biên lợi nhuận gộp tổng hợp không đổi ở mức 31%. VGC đã ghi nhận 30 ha (+2 lần QoQ) đất bán được bàn giao từ các KCN cấp 2 (Yên Mỹ, Đồng Văn 4, Đông Mai và Phú Hà) so với các KCN cấp 1 trong quý 2, với giá bán trung bình là 86 USD/ha (-41% QoQ). Ngoài ra, VGC đã ghi nhận việc giảm giá vốn hàng bán cho các KCN trong quý 3 sau khi chi tiêu thực tế thấp hơn so với dự phóng trước đó, góp phần thúc đẩy biên lợi nhuận gộp của mảng cho thuê & dịch vụ KCN tăng lên 65% (so với 46% trong quý 2).
- Nhìn chung, LNST sau lợi ích CĐTS 9T 2024 đã hoàn thành 61% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm đối với dự báo lợi nhuận năm 2024 của chúng tôi do việc bàn giao đất KCN thấp hơn dự kiến và lợi ích CĐTS cao hơn dự kiến, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
KQKD quý 3 và 9T 2024 của GEX
Tỷ đồng | Q3 2023 | Q3 2024 | YoY | 9T 2023 | 9T 2024 | YoY | % dự báo 2024 của Vietcap |
Doanh thu | 7.487 | 8.706 | 16% | 21.893 | 23.617 | 8% | 75% |
Thiết bị điện | 4.177 | 5.789 | 39% | 11.063 | 14.615 | 32% | 80% |
Tiện ích (điện & nước) | 414 | 208 | -50% | 1.187 | 889 | -25% | 73% |
Vật liệu xây dựng | 2.132 | 1.958 | -8% | 5.836 | 5.303 | -9% | 71% |
KCN cho thuê & dịch vụ | 739 | 733 | -1% | 3.716 | 2.689 | -28% | 69% |
BĐS | 6 | 35 | 448% | 43 | 107 | 146% | 35% |
Khác | 19 | -16 | N.M. | 48 | 15 | -69% | 15% |
Lợi nhuận gộp | 1.395 | 1.658 | 19% | 4.351 | 4.356 | 0% | 83% |
Thiết bị điện | 426 | 796 | 87% | 1.196 | 1.872 | 56% | 100% |
Tiện ích (điện & nước) | 176 | 45 | -74% | 470 | 275 | -41% | 61% |
Vật liệu xây dựng | 319 | 288 | -10% | 787 | 702 | -11% | 96% |
KCN cho thuê & dịch vụ | 387 | 525 | 36% | 1.706 | 1.473 | -14% | 71% |
BĐS | 84 | 11 | -87% | 175 | 28 | -84% | 37% |
Khác | 4 | -6 | N.M. | 17 | 6 | -65% | 21% |
Chi phí bán hàng | -293 | -305 | 4% | -829 | -852 | 3% | 76% |
Chi phí G&A | -376 | -444 | 18% | -1.055 | -1.163 | 10% | 75% |
Trong đó: Khấu hao lợi thế thương mại | -52 | -52 | 0% | -156 | -156 | 0% | 75% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 726 | 908 | 25% | 2.467 | 2.340 | -5% | 91% |
Thu nhập tài chính | 197 | 31 | -84% | 382 | 1.282 | 236% | 88% |
Thu nhập lãi | 34 | 39 | 14% | 153 | 121 | -21% | 56% |
Lãi tỷ giá | 14 | 27 | 98% | 44 | 69 | 57% | N.M. |
Lãi từ đầu tư chứng khoán | 129 | 14 | -89% | 149 | 117 | -21% | N.M. |
Khác | 20 | -49 | N.M. | 36 | 975 | 2627% | 89% |
Chi phí tài chính | -534 | -400 | -25% | -1.474 | -1.313 | -11% | 85% |
Chi phí lãi vay | -359 | -245 | -32% | -1.053 | -820 | -22% | 68% |
Lỗ tỷ giá | -72 | -13 | -82% | -102 | -100 | -2% | 115% |
Lỗ từ đầu tư chứng khoán | 0 | 0 | N.M. | 0 | -9 | N.M. | N.M. |
Khác | -103 | -143 | 38% | -319 | -383 | 20% | 144% |
Thu nhập từ công ty LDLK | 1 | -25 | N.M. | 48 | -38 | N.M. | N.M. |
Thu nhập khác | -16 | -14 | N.M. | -35 | -2 | N.M. | N.M. |
LNTT | 374 | 500 | 34% | 1.388 | 2.270 | 64% | 92% |
LNST trước lợi ích CĐTS | 258 | 296 | 15% | 944 | 1.653 | 75% | 89% |
Lợi ích CĐTS | -136 | -197 | 45% | -593 | -596 | 0% | 85% |
LNST sau lợi ích CĐTS, báo cáo | 122 | 99 | -19% | 351 | 1.057 | 201% | 92% |
LNST sau lợi ích CĐTS, điều chỉnh (*) | 118 | 183 | 55% | 467 | 484 | 4% | 103% |
Nguồn: GEX, Vietcap, (*) Điều chỉnh cho các khoản mục bất thường và chi phí khấu hao lợi thế thương mại
Powered by Froala Editor