* Tổng Công ty Khí Việt Nam (GAS) đã công bố KQKD quý 3/2024 với doanh thu đạt 25,3 nghìn tỷ đồng (+14% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt, 2,5 nghìn tỷ đồng (+6% YoY). Chúng tôi cho rằng nguyên nhân doanh thu tăng trưởng mạnh so với cùng kỳ năm trước là do khả năng ghi nhận mức doanh thu khả quan của mảng LPG (giá LPG +25% YoY), bù đắp cho việc chúng tôi ước tính sản lượng bán khí thiên nhiên sẽ giảm 15% YoY (chủ yếu do sản lượng nhiệt điện khí giảm) cũng như mức giảm 10% YoY của giá dầu nhiên liệu (FO). Mức tăng trưởng doanh thu mạnh mẽ này đã đóng góp tích cực vào đà tăng trưởng lợi nhuận mặc dù chi phí bán hàng & quản lý (SG&A) tăng đến 32%.
* Đối với giai đoạn 9 tháng đầu năm 2024, doanh thu của GAS đã đạt 78,6 nghìn tỷ đồng (+17% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đã đạt 8,3 nghìn tỷ đồng (-7% YoY), lần lượt hoàn thành 80%/76% dự báo cả năm của chúng tôi. Doanh thu tăng trưởng mạnh nhờ (1) doanh thu LPG có khả năng sẽ ở mức cao, (2) giá FO tăng 4% YoY, và (3) đóng góp từ doanh số bán LNG (so với việc không ghi nhận doanh số trong giai đoạn 9 tháng đầu năm 2023); các yếu tố trên đã cùng nhau bù đắp cho mức giảm 11% YoY của sản lượng khí thiên nhiên. Tuy nhiên, lợi nhuận ghi nhận mức giảm 7% YoY chủ yếu là do (1) chi phí SG&A tăng 32% YoY (bao gồm khoản trích lập dự phòng liên quan đến các khoản phải thu đang tranh chấp với các nhà máy điện của POW và các nhà máy của BOT Phú Mỹ), và (2) thu nhập lãi giảm; các yếu tố này đã đồng thời làm ảnh hưởng đến đà tăng trưởng của doanh thu.
* Giá FO trung bình – mức giá tiêu chuẩn cho giá khí đốt của Việt Nam – đã tăng 4% YoY lên mức 468 USD/tấn trong khoảng thời gian 9 tháng đầu năm 2024, phù hợp với dự báo hiện tại của chúng tôi là 465 USD/tấn. Trong khi đó, giá dầu Brent trung bình 9 tháng đầu năm là 82 USD/thùng, cũng phù hợp với dự báo cả năm của chúng tôi là 80 USD/thùng vì chúng tôi kỳ vọng giá sẽ giảm trong quý 4. Giá LPG trung bình 9 tháng đầu năm cũng tăng vượt trội so với giá dầu Brent, cụ thể tăng 7% YoY lên mức 602 USD/tấn.
* Chúng tôi nhận thấy không có thay đổi đáng kể đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS năm 2024 của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết. Chúng tôi hiện có khuyến nghị KHẢ QUAN đối với GAS với giá mục tiêu là 81.500 đồng/cổ phiếu.
KQKD 9 tháng đầu năm 2024 của GAS
Tỷ đồng | Q3 2023 | Q3 2024 | YoY | 9T 2023 | 9T 2024 | YoY | % dự báo 2024 của Vietcap |
Giá dầu Brent trung bình (USD/thùng) | 86 | 79 | -9% | 82 | 82 | 0% | 102% |
Giá dầu nhiên liệu trung bình (USD/tấn) | 510 | 458 | -10% | 448 | 468 | 4% | 101% |
Sản lượng bán khí tự nhiên* (triệu m3) | 1.537 | 1.303 | -15% | 5.527 | 4.892 | -11% | 71% |
Doanh thu | 22.126 | 25.252 | 14% | 67.383 | 78.619 | 17% | 80% |
Giá vốn hàng bán | -18.445 | -21.069 | 14% | -54.517 | -65.009 | 19% | 81% |
Lợi nhuận gộp | 3.682 | 4.183 | 14% | 12.867 | 13.610 | 6% | 77% |
Chi phí SG&A | -998 | -1.317 | 32% | -2.913 | -3.846 | 32% | 72% |
LN từ HĐKD | 2.684 | 2.866 | 7% | 9.954 | 9.764 | -2% | 79% |
Doanh thu tài chính | 594 | 409 | -31% | 1.729 | 1.317 | -24% | 68% |
Chi phí tài chính | -278 | -109 | -61% | -449 | -519 | 16% | 73% |
LNTT | 3.009 | 3.204 | 6% | 11.275 | 10.614 | -6% | 78% |
Chi phí thuế thu nhập | -605 | -626 | 3% | -2.258 | -2.051 | -9% | 75% |
LNST trước lợi ích CĐTS | 2.404 | 2.578 | 7% | 9.017 | 8.563 | -5% | 78% |
Lợi ích CĐTS | -27 | 56 | N.M. | -134 | -127 | -5% | N.M. |
LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo | 2.377 | 2.522 | 6% | 8.883 | 8.298 | -7% | 76% |
Nguồn: GAS, Vietcap (*Vietcap ước tính).
Powered by Froala Editor