- Tổng Công ty Khí Việt Nam (GAS) đã công bố KQKD quý 2/2024 của công ty với doanh thu đạt 30 nghìn tỷ đồng (+25% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 3,3 nghìn tỷ đồng (+5% YoY). Chúng tôi cho rằng doanh thu tăng trưởng mạnh chủ yếu do (1) giá dầu nhiên liệu tăng 16% YoY lên 502 USD/tấn và giá LPG cao hơn 14% YoY ở mức 591 USD/tấn, và (2) đóng góp của doanh thu LNG và phí phân phối so với không có đóng góp trong quý 2/2023 do giá LNG cao hơn giá bán khí trung bình trong nước. Điều này bù đắp cho việc sản lượng khí thương phẩm giảm 33% (do nguồn cung khí trong nước giảm). Chúng tôi lưu ý rằng trong quý 2/2024, sản lượng khí thương phẩm của GAS đạt 1,38 tỷ m3, trong đó, sản lượng bán LNG là 240 triệu m3.
- Đối với nửa đầu năm 2024, GAS báo cáo doanh thu đạt 53,4 nghìn tỷ đồng (+18% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 5,8 nghìn tỷ đồng (-10% YoY), lần lượt hoàn thành 62% và 53% dự báo cả năm của chúng tôi. Mặc dù sản lượng khí thương phẩm giảm 25% YoY, nhưng doanh thu tăng 18% YoY nhờ (1) giá dầu nhiên liệu cao hơn 13% YoY, và (2) sự đóng góp của doanh thu LNG và phí phân phối. Tuy nhiên, chúng tôi cho rằng việc LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo giảm 10% YoY là do (1) chi phí bán hàng & quản lý (SG&A) cao hơn 32% YoY do khoản trích lập dự phòng 815 tỷ đồng, và (2) lỗ tỷ giá cao hơn 6 lần YoY. Chúng tôi cho rằng khoản trích lập dự phòng này là do khoản nợ xấu tiềm năng từ nhà máy điện Nhơn Trạch 1 & NT2, do tranh chấp chưa được giải quyết liên quan đến giá cước đường ống dẫn khí Phú Mỹ - Hồ Chí Minh. Chúng tôi hiện đang liên hệ với GAS để làm rõ thêm thông tin chi tiết.
- Giá dầu nhiên liệu trung bình – cơ sở cho giá khi Việt Nam – đã tăng 13% YoY lê 474 USD/tấn trong nửa đầu năm 2024, cao hơn nhẹ so với dự báo hiện tại của chúng tôi là 450 USD/tấn trong khi giá dầu Brent trung bình trong nửa đầu năm 2024 phù hợp với dự báo của chúng tôi là 83 USD/thùng.
- Nhìn chung, chúng tôi nhận thấy khả năng điều chỉnh tăng nhẹ đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS năm 2024 của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Chúng tôi hiện có khuyến nghị KHẢ QUAN đối với GAS với giá mục tiêu là 82.000 đồng/cổ phiếu.
KQKD 6 tháng đầu năm 2024 của GAS
Tỷ đồng | Quý 2/2023 | Quý 2/2024 | YoY | 6T 2023 | 6T 2024 | YoY | % dự báo 2024 của Vietcap |
Giá dầu Brent trung bình (USD/thùng) | 78 | 85 | 9% | 80 | 83 | 4% | 100% |
Giá dầu nhiên liệu trung bình (USD/tấn) | 434 | 502 | 16% | 417 | 474 | 13% | 105% |
Sản lượng bán khí (triệu m3) | 2.046 | 1.380 | -33% | 3.990 | 3.012 | -25% | 42% |
Doanh thu | 24.043 | 30.052 | 25% | 45.257 | 53.367 | 18% | 62% |
Giá vốn hàng bán | -19.700 | -24.316 | 23% | -36.072 | -43.940 | 22% | 63% |
Lợi nhuận gộp | 4.343 | 5.736 | 32% | 9.185 | 9.427 | 3% | 57% |
Chi phí SG&A | -853 | -1.726 | 102% | -1.915 | -2.529 | 32% | 59% |
LN từ HĐKD | 3.490 | 4.010 | 15% | 7.270 | 6.898 | -5% | 56% |
Doanh thu tài chính | 598 | 445 | -26% | 1.135 | 908 | -20% | 45% |
Chi phí tài chính | -95 | -229 | 141% | -170 | -410 | 141% | 70% |
LNTT | 3.999 | 4.239 | 6% | 8.266 | 7.410 | -10% | 54% |
Chi phí thuế thu nhập | -803 | -823 | 3% | -1.653 | -1.450 | -12% | 52% |
LNST trước lợi ích CĐTS | 3.196 | 3.416 | 7% | 6.613 | 5.960 | -10% | 54% |
Lợi ích CĐTS | -40 | -95 | 136% | -107 | -127 | 19% | N.M. |
LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo | 3.156 | 3.321 | 5% | 6.506 | 5.832 | -10% | 53% |
Nguồn: GAS, Vietcap
Powered by Froala Editor