- CTCP Dịch vụ Bất động sản Đất Xanh (DXS) công bố KQKD quý 4/2023 với doanh thu đạt 477 tỷ đồng (-46% YoY) và lỗ ròng 114 tỷ đồng (so với mức lỗ ròng 74 tỷ đồng vào quý 4/2022 và 3 tỷ đồng LNST sau lợi ích CĐTS vào quý 3/2023).
- Trong năm 2023, doanh thu của DXS giảm 52% YoY còn 2,0 tỷ đồng trong khi công ty lỗ 168 tỷ đồng so với 345 tỷ đồng LNST sau lợi ích CĐTS vào năm 2022. Do kết quả doanh thu và lợi nhuận năm 2023 thấp hơn kỳ vọng của chúng tôi, chúng tôi nhận thấy rủi ro giảm đối với dự báo lợi nhuận năm 2024 của chúng tôi cho DXS, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Doanh thu mảng môi giới của DXS giảm mạnh 72% YoY còn 648 tỷ đồng vào năm 2023 do có rất ít dự án mới được mở bán và giao dịch trong năm. Theo DXS, tỷ lệ hấp thụ trên toàn quốc (% tổng số căn mở bán tích lũy) đạt ~20-28% vào năm 2023, trong đó quý 4/2023 cho thấy sự cải thiện so với quý trước ở miền Bắc và miền Tây nhưng giảm nhẹ ở miền Nam và miền Trung.
- Biên lợi nhuận gộp của mảng môi giới đạt 59% trong năm 2023, giảm 7,6 điểm phần trăm so với năm 2022, chúng tôi cho rằng nguyên nhân do môi giới truyền thống đóng góp cao hơn, vốn có biên lợi nhuận thấp hơn so với môi giới trọn gói.
- Thu nhập ròng từ các công ty liên kết của DXS âm 107 tỷ đồng vào năm 2023, chủ yếu đến từ công ty liên kết Đất Xanh Miền Nam (DXMN) do DXS sở hữu 49% cổ phần. Theo DXS, một nguyên nhân dẫn đến khoản lỗ này là việc DXMN trích lập dự phòng cho các khoản phải thu từ CTCP Đầu tư LDG (HOSE: LDG), do LDG hiện đang gặp vấn đề pháp lý.
KQKD năm 2023 của DXS
Tỷ đồng | Q4 2022 | Q4 2023 | YoY | 2022 | 2023 | YoY | Dự báo 2023 | 2023/Dự báo 2023 |
Doanh thu thuần | 884 | 477 | -46% | 4.096 | 1.978 | -52% | 2.402 | 82% |
| 311 | 227 | -27% | 2.349 | 648 | -72% | 705 | 92% |
| 393 | 198 | -50% | 1.498 | 1.207 | -19% | 1.498 | 81% |
| 180 | 52 | -71% | 249 | 123 | -50% | 199 | 62% |
Lợi nhuận gộp | 360 | 184 | -49% | 2.329 | 691 | -70% | 866 | 80% |
Chi phí SG&A | -459 | -171 | -63% | -1.600 | -585 | -63% | -721 | 81% |
Lợi nhuận từ HĐKD | -100 | 14 | N.M. | 729 | 106 | -85% | 145 | 73% |
Thu nhập tài chính | 17 | 22 | 28% | 55 | 48 | -13% | 49 | 97% |
Chi phí tài chính | -62 | -28 | -55% | -148 | -134 | -9% | -190 | 71% |
Thu nhập ròng từ CTLK | 0 | -91 | N.M. | 0 | -107 | N.M. | 0 | N.M. |
Thu nhập ròn khác | 7 | 4 | -45% | 25 | 8 | -70% | 0 | N.M. |
LNTT | -137 | -79 | N.M. | 661 | -80 | N.M. | 5 | N.M. |
LNST | -142 | -125 | N.M. | 530 | -160 | N.M. | 4 | N.M. |
LNST sau lợi ích CĐTS | -74 | -114 | N.M. | 345 | -168 | N.M. | 3 | N.M. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên lợi nhuận gộp | 40,7% | 38,6% |
| 56,9% | 34,9% |
| 36,1% |
|
Chi phí SG&A/Doanh thu | 51,9% | 35,7% |
| 39,1% | 29,6% |
| 30,0% |
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | N.M. | 2,9% |
| 17,8% | 5,4% |
| 6,1% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | N.M. | N.M. |
| 8,4% | N.M. |
| 0,1% |
|
Nguồn: DXS, dự báo Vietcap (cập nhật gần nhất vào ngày 16/10/2023)
Powered by Froala Editor