- CTCP Tập đoàn Đất Xanh (DXG) công bố KQKD quý 2/2024 với doanh thu đạt 1,1 nghìn tỷ đồng (+58% YoY và +6% QoQ) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 33 tỷ đồng (79% YoY và +5% QoQ). Lợi nhuận giảm so với cùng kỳ năm trước chủ yếu do DXG không ghi nhận bất cứ khoản lãi tài chính lớn bất thường nào như quý 2/2023. KQKD này tương tự với KQKD sơ bộ được công bố tại cuộc họp gặp gỡ NĐT của DXG-DXS vào ngày 23/07 (vui lòng xem thêm Báo cáo Gặp gỡ NĐT của chúng tôi để tham khảo thông tin chi tiết).
- Doanh thu của mảng đầu tư bất động sản (BĐS) tăng 118% YoY đạt 1,6 nghìn tỷ đồng trong 6 tháng đầu năm 2024, chủ yếu được thúc đẩy bởi việc bàn giao dự án Opal Skyline (Bình Dương; hơn 90% tổng số căn hộ đã được bàn giao tính đến cuối quý 2/2024). Trong khi đó, trong 6 tháng đầu năm 2024, doanh số bán hàng và lượng bàn giao của dự án Gem Sky World (GSW; 92 ha tại Đồng Nai; khoảng 60% đã bán và khoảng 40% đã bàn giao) ở mức thấp.
- Để tham khảo thông tin chi tiết về mảng môi giới BĐS của DXG, vui lòng xem thêm Báo cáo KQKD DXS vào ngày 30/07 của chúng tôi.
- LNST sau lợi ích CĐTS của DXG đạt 64 tỷ đồng (+5% YoY) trong 6 tháng đầu năm 2024, hoàn thành 28% kế hoạch cả năm của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy rủi ro giảm đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS năm 2024 của chúng tôi cho DXG (230 tỷ đồng; +34% YoY) do doanh số bán hàng và tiến độ bàn giao của GSW và lợi nhuận 6 tháng đầu năm 2024 thấp hơn kỳ vọng của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
KQKD 6 tháng đầu năm 2024 của DXG
Tỷ đồng | Q2 2023 | Q2 2024 | YoY | 6T 2023 | 6T 2024 | YoY | Dự báo 2024 | 6T 2024/ Dự báo 2024 |
Doanh thu thuần | 714 | 1.126 | 58% | 1.092 | 2.191 | 101% | 5.582 | 39% |
- Đầu tư BĐS | 454 | 754 | 66% | 721 | 1.575 | 118% | 4.146 | 38% |
- Môi giới | 214 | 287 | 34% | 259 | 476 | 84% | 1.101 | 43% |
- Khác | 46 | 85 | 86% | 112 | 140 | 25% | 334 | 42% |
Lợi nhuận gộp | 290 | 539 | 86% | 456 | 1.011 | 122% | 2.307 | 44% |
Chi phí SG&A | -208 | -286 | 37% | -379 | -504 | 33% | -955 | 53% |
LN từ HĐKD | 82 | 253 | 3,1x | 77 | 507 | 6,6x | 738 | 69% |
Thu nhập tài chính | 342 | 4 | -99% | 361 | 13 | -96% | 48 | 27% |
Chi phí tài chính | -160 | -107 | -33% | -310 | -232 | -25% | -525 | 44% |
Thu nhập ròng từ CTLK | -4 | -16 | N.M. | -6 | -17 | N.M. | 0 | N.M. |
Thu nhập ròng khác | -11 | 30 | N.M. | 31 | 26 | -18% | 0 | N.M. |
LNST | 157 | 94 | -40% | 40 | 171 | 4,3x | 383 | 45% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 156 | 33 | -79% | 61 | 64 | 5% | 230 | 28% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên lợi nhuận gộp | 40,6% | 47,8% |
| 41,8% | 46,2% |
| 41,3% |
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 11,5% | 22,4% |
| 7,1% | 23,2% |
| 13,2% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 21,9% | 2,9% |
| 5,6% | 2,9% |
| 4,1% |
|
Nguồn: DXG, dự báo của Vietcap (cập nhật gần nhất vào ngày 17/05/2024)
Powered by Froala Editor