- CTCP Tập đoàn Đất Xanh (DXG) công bố KQKD quý 4/2023 với doanh thu đạt 1,4 nghìn tỷ đồng (+53% YoY và +15% QoQ) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 47 tỷ đồng (so với mức lỗ ròng 342 tỷ đồng trong quý 4/2022 và -31 % QoQ). KQKD quý 4/2023 chủ yếu đến từ việc bàn giao dự án Opal Skyline theo kế hoạch (tổng cộng khoảng 1.500 căn hộ; đã bán 100%; Bình Dương), một phần bù đắp cho khoản lỗ ròng từ công ty liên kết Đất Xanh Miền Nam (DXMN) do DXS sở hữu 49%.
- Doanh thu năm 2023 của DXG giảm 33% YoY còn 3,7 nghìn tỷ đồng trong khi LNST sau lợi ích CĐTS giảm 18% YoY xuống 176 tỷ đồng. Kết quả LNST sau lợi ích CĐTS hoàn thành 101% dự báo của chúng tôi nhờ lợi nhuận gộp cao hơn dự kiến bù đắp khoản lỗ ngoài dự kiến từ DXMN. Mặc dù LNST sau lợi ích CĐTS năm 2023 của DXG phù hợp với dự báo của chúng tôi, nhưng chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm đối với dự báo lợi nhuận năm 2024 (dù cần thêm đánh giá chi tiết) do mảng môi giới (DXS) năm 2023 không đạt kỳ vọng của chúng tôi.
- DXG ghi nhận doanh thu màng đầu tư bất động sản năm 2023 là 2,8 nghìn tỷ đồng (không đổi so với cùng kỳ) với đóng góp chính là bàn giao tại Opal Skyline.
- Để biết thêm thông tin chi tiết về mảng môi giới bất động sản của DXG, vui lòng tham khảo Báo cáo KQKD của DXS ngày 31/1 của chúng tôi.
- Theo DXG, doanh số bán hàng trong năm 2023 là không đáng kể và công ty có kế hoạch mở bán trở lại tại Gem Sky World (GSW) vào nửa đầu năm 2024. Doanh số bán hàng năm 2023 thấp hơn kỳ vọng trước đây của chúng tôi, chúng tôi dự phóng DXG sẽ đạt được giá trị bán hàng năm 2023 vào khoảng 500 tỷ đồng chủ yếu từ việc mở bán lại trở lại tại GSW (1.700 căn còn lại tính đến cuối quý 3/2023) từ quý 4/2023.
KQKD năm 2023 của DXG
Tỷ đồng | Q4 2022 | Q4 2023 | YoY | 2022 | 2023 | YoY | Dự báo 2023 | KQ 2023/ dự báo 2023 |
Doanh thu thuần | 915 | 1.400 | 53% | 5.512 | 3.706 | -33% | 3.578 | 104% |
| 395 | 205 | -48% | 2.018 | 602 | -70% | 599 | 100% |
| 324 | 1.068 | 230% | 2.793 | 2.801 | 0% | 2.769 | 101% |
| 196 | 127 | -35% | 701 | 304 | -57% | 210 | 145% |
Lợi nhuận gộp | 459 | 643 | 40% | 2.970 | 1.693 | -43% | 1.464 | 116% |
Chi phí SG&A | -699 | -312 | -55% | -2.140 | -955 | -55% | -889 | 107% |
Lợi nhuận từ HĐKD | -240 | 331 | N.M. | 830 | 738 | -11% | 575 | 128% |
Thu nhập tài chính | 35 | 41 | 18% | 464 | 409 | -12% | 413 | 99% |
Chi phí tài chính | -167 | -131 | -22% | -521 | -593 | 14% | -656 | 90% |
Thu nhập thuần từ CTLK | 0 | -102 | N.M. | 2 | -112 | N.M. | 0 | N.M. |
Thu nhập thuần khác | -27 | -17 | N.M. | -7 | 16 | N.M. | 30 | 55% |
LNTT | -400 | 122 | N.M. | 768 | 458 | -40% | 362 | 126% |
LNST | -395 | 5 | N.M. | 534 | 155 | -71% | 235 | 66% |
Lợi ích CĐTS | -54 | -42 | N.M. | 319 | -22 | N.M. | 61 | N.M. |
LNST sau lợi ích CĐTS | -342 | 47 | N.M. | 215 | 176 | -18% | 174 | 101% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên LN gộp | 50,2% | 45,9% |
| 53,9% | 45,7% |
| 40,9% |
|
Biên LN từ HĐKD | N.M. | 23,6% |
| 15,1% | 19,9% |
| 16,1% |
|
Biên LN ròng | N.M. | 3,4% |
| 3,9% | 4,8% |
| 4,9% |
|
Nguồn: DXG, dự báo của Vietcap (cập nhật ngày 23/11/2023)
Powered by Froala Editor