- Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí (DPM) đã công bố KQKD quý 3 với doanh thu đạt 3,1 nghìn tỷ đồng (-4% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 63 tỷ đồng (-2% YoY). Chúng tôi cho rằng nguyên nhân doanh thu ghi nhận mức giảm nhẹ là do tổng sản lượng bán urê đã giảm 13% YoY xuống còn 184.000 tấn, được bù đắp một phần bởi việc chúng tôi ước tính giá bán trung bình tăng 5% YoY. Mặc dù biên lợi nhuận gộp đã giảm 103 điểm cơ bản xuống 11,7%, nhưng lợi nhuận vẫn có chung xu hướng với doanh thu do thu nhập tài chính đã tăng gấp 5 lần (chủ yếu đến từ thu nhập lãi).
- Đối với giai đoạn 9 tháng đầu năm, doanh thu của DPM đã đạt 10,3 nghìn tỷ đồng (+1% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS của công ty đã đạt 558 tỷ đồng (+31% YoY), lần lượt hoàn thành 72%/76% dự báo cả năm của chúng tôi. Tổng sản lượng bán urê trong 9 tháng đầu năm là 685.000 tấn (-1% YoY) trong khi giá bán trung bình ước tính đã tăng 4% YoY; những yếu tố này đã dẫn đến việc doanh thu đi ngang so với cùng kỳ năm trước. Tuy nhiên, LNST sau lợi ích CĐTS đã tăng trưởng mạnh hơn doanh thu do (1) mức tăng trưởng 162 điểm cơ bản của biên lợi nhuận gộp, và (2) thuế thu nhập giảm; cả 2 điều này đã bù đắp cho mức tăng so với cùng kỳ năm trước của chi phí SG&A, chủ yếu đến từ chi phí quản lý, marketing, và chi phí khuyến mãi.
- Tựu chung, tổng sản lượng bán urê và NPK 9 tháng đầu năm đã lần lượt hoàn thành 76%/77% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy không có thay đổi đáng kể trong dự báo LNST sau lợi ích CĐTS năm 2024 của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết, vì mức lợi nhuận gộp và thu nhập tài chính cao hơn dự kiến có thể sẽ bù đắp cho mức tăng của chi phí SG&A.
- Chúng tôi hiện có khuyến nghị MUA đối với DPM với giá mục tiêu là 39.700 đồng/cổ phiếu.
KQKD 9 tháng đầu năm 2024 của DPM
Tỷ đồng | Q3 2023 | Q3 2024 | % YoY | 9T 2023 | 9T 2024 | % YoY | % dự báo 2024 của Vietcap |
Giá khí đầu vào (USD/triệu BTU), bao gồm thuế GTGT* | 11,3 | 10,6 | -6% | 10,4 | 10,8 | 3% | 100% |
Giá bán urê trung bình (VND/kg)* | 9.266 | 9.700 | 5% | 9.276 | 9.634 | 4% | 99% |
Tổng sản lượng bán urê (nghìn tấn)* | 211 | 184 | -13% | 691 | 685 | -1% | 76% |
Doanh thu | 3.216 | 3.077 | -4% | 10.187 | 10.332 | 1% | 72% |
Giá vốn hàng bán | -2.808 | -2.718 | -3% | -8.868 | -8.827 | 0% | 72% |
Lợi nhuận gộp | 408 | 359 | -12% | 1.319 | 1.505 | 14% | 76% |
Chi phí bán hàng & marketing | -216 | -233 | 8% | -620 | -651 | 5% | 83% |
Chi phí quản lý | -130 | -166 | 28% | -353 | -391 | 11% | 85% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 62 | -40 | N.M. | 346 | 464 | 34% | 62% |
Thu nhập tài chính | 27 | 159 | 483% | 282 | 239 | -15% | 90% |
Chi phí tài chính | -16 | -25 | 56% | -58 | -34 | -41% | 159% |
Trong đó, chi phí lãi vay | -14 | -18 | 27% | -46 | -22 | -52% | N.M. |
Lãi/lỗ ròng khác | 1 | 2 | 131% | 4 | 4 | -14% | -4% |
LNTT | 75 | 95 | 26% | 577 | 674 | 17% | 75% |
Thuế TNDN | -6 | -27 | 326% | -141 | -102 | -27% | 67% |
LNST | 69 | 66 | -3% | 436 | 570 | 31% | 77% |
Lợi ích CĐTS | -4 | -3 | -22% | -11 | -12 | 9% | 162% |
LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo | 64 | 63 | -2% | 425 | 558 | 31% | 76% |
EBITDA | 161 | 58 | -64% | 647 | 758 | 17% | 66% |
| Q3 2023 | Q3 2024 | Thay đổi điểm% | 9T 2023 | 9T 2024 | Thay đổi điểm% |
|
Biên lợi nhuận gộp | 12,7% | 11,7% | (1,03) | 13,0% | 14,6% | 1,62 |
|
Nguồn: DPM, Vietcap (* Vietcap ước tính)
Powered by Froala Editor