- Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí (DPM) công bố KQKD quý 4/2023 yếu với doanh thu đạt 3,4 nghìn tỷ đồng (-13% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 108 tỷ đồng (-91% YoY). LNST sau lợi ích CĐTS quý 4/2023 tăng 1,7 lần so với mức thấp vào quý 3/2023 là 64 tỷ đồng, chủ yếu do 1) giá bán trung bình (ASP) của urê ước tính cao hơn 7% so với quý trước (QoQ) và 2) chi phí khí đầu vào ước tính thấp hơn 4% QoQ.
- Biên lợi nhuận gộp quý 4/2023 thấp, đạt 9,8% so với mức 12,7% trong quý 3/2023. Chúng tôi cho rằng nguyên nhân chủ yếu là 1) khoản lỗ của mảng kinh doanh phân bón nhập khẩu (chủ yếu do giá bán thấp do cạnh tranh gay gắt) và 2) khoản lỗ của mảng NPK (chủ yếu do chi phí nguyên vật liệu cao, chi phí khấu hao cao và cạnh tranh gay gắt với sản phẩm nhập khẩu).
- Trong năm 2023, DPM ghi nhận doanh thu đạt 13,6 nghìn tỷ đồng (-27% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 533 tỷ đồng (-90% YoY). LNST sau lợi ích CĐTS giảm mạnh do ASP urê ước tính giảm 40% YoY và chi phí khí đầu vào ước tính tăng 19% YoY, ảnh hưởng mức tăng 8% YoY của sản lượng bán urê ước tính.
- LNST sau lợi ích CĐTS năm 2023 tương đương 74% dự báo của chúng tôi chủ yếu do 1) chi phí quản lý doanh nghiệp cao hơn 20% so với dự kiến và 2) khoản lỗ của mảng kinh doanh phân bón nhập khẩu so với kỳ vọng của chúng tôi là mảng này sẽ tạo ra 61 tỷ đồng lợi nhuận gộp, và 3) sản lượng bán urê thấp hơn dự kiến.
- Giá urê Trung Đông trung bình đạt 358 USD/tấn (-49% YoY) vào năm 2023 – phù hợp với dự báo của chúng tôi là 360 USD/tấn. Ngoài ra, ASP urê ước tính của DPM vào năm 2023 là 390 USD/tấn, phù hợp với dự báo của chúng tôi là 389 USD/tấn.
- Chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS năm 2024 của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Chúng tôi hiện có khuyến nghị PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG cho DPM với giá mục tiêu là 31.500 đồng/cổ phiếu.
KQKD quý 4/2023 & năm 2023 của DPM
Tỷ đồng | Q4 2023 | YoY | 2023 | YoY | % dự báo 2023 của Vietcap |
Giá khí đầu vào (USD/triệu BTU), bao gồm thuế GTGT* | 10,8 | 22% | 10,6 | 20% | 100% |
Giá bán urê trung bình (VND/kg)* | 9.934 | -30% | 9.440 | -39% | 100% |
Tổng sản lượng bán urê (’000 tấn)* | 169 | 12% | 860 | 9% | 96% |
Doanh thu | 3.382 | -13% | 13.569 | -27% | 109% |
Giá vốn hàng bán | -3.050 | 35% | -11.917 | 10% | 112% |
Lợi nhuận gộp | 332 | -80% | 1.652 | -79% | 89% |
Chi phí bán hàng & marketing | -228 | -24% | -848 | -13% | 100% |
Chi phí quản lý doanh nghiệp | -150 | -28% | -502 | -10% | 121% |
Lợi nhuận từ HĐKD | -45 | -104% | 301 | -95% | 50% |
Thu nhập tài chính | 175 | 20% | 458 | 25% | 128% |
Chi phí tài chính | -13 | -34% | -71 | -17% | 68% |
Lợi nhuận/lỗ được chia từ CTLK | 0 | -69% | 3 | 0% | 100% |
Lãi/lỗ ròng khác | -3 | N.M. | 1 | -95% | 5% |
LNTT | 114 | -91% | 691 | -90% | 79% |
LNST | 107 | -91% | 543 | -90% | 75% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 108 | -91% | 533 | -90% | 74% |
EBITDA | 58 | -95% | 704 | -90% | 71% |
Nguồn: DPM, Fiinpro, Vietcap (* Ước tính của Vietcap)
Powered by Froala Editor