- Quý 1/2024: Doanh thu thuần tăng 26% YoY đạt 5,0 nghìn tỷ đồng và LNST sau lợi ích CĐTS tăng 16% YoY đạt 92 tỷ đồng, lần lượt hoàn thành 23% và 20% dự báo năm 2024 của chúng tôi. LNST sau lợi ích CĐTS thấp hơn nhẹ so với kỳ vọng của chúng tôi do biên lợi nhuận gộp trong quý 1 thấp hơn dự kiến.
- KQKD quý 1 theo mảng: DGW ghi nhận đà tăng trưởng trên nhiều mảng kinh doanh, với kết quả vượt trội của là doanh thu điện thoại di động (+29% YoY, 49% tổng doanh thu trong quý 1) và thiết bị văn phòng (+48% YoY, 20% tổng doanh thu trong quý 1). Doanh số bán điện thoại tăng trưởng mạnh nhờ mức tiêu thụ tốt của các mẫu điện thoại mới của Xiaomi, cùng với mức cơ sở thấp trong quý 1/2023. Doanh số bán thiết bị văn phòng tăng mạnh do đóng góp doanh số ngày càng tăng từ Achison1. Ngoài ra, laptop và máy tính bảng (chiếm 23% tổng doanh số trong quý 1) tăng 4% YoY. Tổng doanh số bán hàng thiết bị gia dụng và hàng tiêu dùng (chiếm 8% tổng doanh số) tăng 38% YoY nhờ sự đóng góp ngày càng tăng từ các thương hiệu mới.
- Khả năng sinh lời: Biên lợi nhuận từ HĐKD quay trở lại mức 2,4% trong quý 1/2024, tương đương với mức trước dịch COVID-19 (tức là 2018-19), nhưng thấp hơn kỳ vọng của chúng tôi. Trong khi biên lợi nhuận gộp của DGW cải thiện 120 điểm cơ bản YoY, chi phí bán hàng & quản lý (SG&A)/doanh thu tăng 130 điểm cơ bản YoY do (1) chi phí quảng cáo và khuyến mãi tăng 128% YoY và (2) chi phí nhân viên tăng 37% YoY do số lượng nhân viên tăng, điều này tương đồng với việc mở rộng danh mục sản phẩm của DGW trong năm qua.
- Quan điểm của chúng tôi: Biên lợi nhuận từ HĐKD thấp hơn dự báo của chúng tôi do doanh số bán laptop và máy tính bảng, vốn có biên lợi nhuận cao, thấp hơn kỳ vọng của chúng tôi trong quý 1. Chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm đối với dự báo năm 2024 của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
Lưu ý: 1DGW đã tăng tỷ lệ sở hữu tại Achison (một nhà phân phối hàng tiêu dùng công nghiệp) từ mức 60% vào cuối tháng 3/2023 lên 75% vào cuối tháng 6/2023.
KQKD quý 1/2024 của DGW
Tỷ đồng | Q1 2023 | Q1 2024 | YoY | Dự báo 2024 | KQ Q1 2024/ dự báo 2024 |
Doanh thu thuần | 3.960 | 4.985 | 26% | 21.493 | 23% |
| 1.094 | 1.139 | 4% | 6.319 | 18% |
| 1.899 | 2.442 | 29% | 8.574 | 28% |
| 682 | 1.010 | 48% | 4.639 | 22% |
| 165 | 210 | 27% | 946 | 22% |
| 120 | 184 | 53% | 1.014 | 18% |
|
|
|
|
|
|
Lợi nhuận gộp | 261 | 388 | 49% | 1.861 | 21% |
Chi phí SG&A | -164 | -269 | 64% | -1.303 | 21% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 97 | 119 | 23% | 558 | 21% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 79 | 92 | 16% | 459 | 20% |
Biên lợi nhuận gộp | 6,6% | 7,8% |
| 8,7% |
|
Chi phí SG&A/doanh thu thuần | 4,1% | 5,4% |
| 6,1% |
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 2,4% | 2,4% |
| 2,6% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 2,0% | 1,9% |
| 2,1% |
|
Nguồn: DGW, Vietcap
Powered by Froala Editor