- KQKD năm 2023: Doanh thu thuần giảm 15% YoY xuống còn 19 nghìn tỷ đồng và LNST sau lợi ích CĐTS giảm 48% YoY xuống 354 tỷ đồng, lần lượt hoàn thành 98% và 93% dự báo cả năm tương ứng của chúng tôi. LNST sau lợi ích CĐTS thấp hơn kỳ vọng của chúng tôi do chi phí SG&A cao hơn dự kiến trong quý 4.
- KQKD quý 4/2023: Doanh thu thuần giảm 10% QoQ do doanh số laptop và máy tính bảng (22% tổng doanh số trong suý 4) giảm 55% QoQ sau mùa cao điểm trong quý 3. Ngược lại, cả doanh số ĐTDĐ (45% tổng doanh số) và doanh số thiết bị văn phòng (23% tổng doanh số) đều tăng 24% QoQ. Ngoài ra, tổng doanh số thiết bị gia dụng và hàng tiêu dùng (9% tổng doanh số) tăng 34% QoQ. Tuy nhiên, chi phí quảng cáo và khuyến mãi đã tăng 93% QoQ để kích thích doanh số, do đó làm khiến biên lợi nhuận từ HĐKD giảm so với quý trước.
- Khả năng sinh lời: Biên lợi nhuận gộp của DGW tăng ~80 điểm cơ bản YoY, nhưng biên lợi nhuận từ HĐKD giảm 140 điểm cơ bản YoY vào năm 2023. Vào năm 2023, danh mục sản phẩm có xu hướng hướng tới các danh mục có có biên lợi nhuận gộp cao hơn do doanh thu từ thiết bị văn phòng, thiết bị gia dụng và hàng tiêu dùng chiếm tỷ trọng lên đến 26% tổng doanh thu (so với mức 19% vào năm 2022). Tuy nhiên, biên lợi nhuận từ HĐKD suy yếu so với cùng kỳ trong năm 2023 do chi phí SG&A tăng 33% YoY. Cụ thể, chi phí quảng cáo & khuyến mãi tăng 31% YoY để kích thích doanh số ICT và chi phí lao động tăng 35% YoY do tổng số nhân viên của DGW tăng 29% YoY lên 815 người vào cuối năm 2023.
- Quan điểm của chúng tôi: Sau khi công bố KQKD mảng ICT của DGW (cùng với số liệu từ các nhà bán lẻ MWG và FRT), chúng tôi nhận thấy nhu cầu về sản phẩm điện tử tại Việt Nam vẫn yếu mặc dù mùa mua sắm đang diễn ra. Vì ĐTDĐ, laptop và máy tính bảng vẫn đóng góp đáng kể vào lợi nhuận của DGW trong ngắn hạn, chúng tôi nhận thấy rủi ro giảm đối với dự báo năm 2024 của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
KQKD quý 4 & 2023 của DGW
Tỷ đồng | Q4 2022 | Q4 2023 | YoY | 2022A | 2023A | YoY | Dự báo 2023 | KQ 2023/dự báo 2023 |
Doanh thu thuần | 4.075 | 4.849 | 19% | 22.059 | 18.817 | -15% | 19.192 | 98% |
| 1.189 | 1.072 | -10% | 7.028 | 5.906 | -16% | 6.513 | 91% |
| 1.777 | 2.204 | 24% | 10.759 | 8.067 | -25% | 7.956 | 101% |
| 794 | 1.124 | 42% | 3.320 | 3.441 | 4% | 3.405 | 101% |
| 179 | 234 | 31% | 556 | 728 | 31% | 665 | 109% |
| 137 | 215 | 57% | 397 | 676 | 70% | 653 | 104% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lợi nhuận gộp | 470 | 521 | 11% | 1.662 | 1.559 | -6% | 1.459 | 107% |
Chi phí SG&A | -263 | -435 | 65% | -858 | -1.142 | 33% | -995 | 115% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 206 | 86 | -58% | 805 | 417 | -48% | 464 | 90% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 156 | 90 | -43% | 684 | 354 | -48% | 382 | 93% |
Biên lợi nhuận gộp | 11,5% | 10,7% |
| 7,5% | 8,3% |
| 7,6% |
|
Chi phí SG&A/DT thuần | 6,5% | 9,0% |
| 3,9% | 6,1% |
| 5,2% |
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 5,1% | 1,8% |
| 3,6% | 2,2% |
| 2,4% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 3,8% | 1,8% |
| 3,1% | 1,9% |
| 2,0% |
|
Nguồn: DGW, Vietcap
Powered by Froala Editor