- KQKD 6T 2024: Doanh thu thuần đạt 10 nghìn tỷ đồng (+17% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 182 tỷ đồng (+12% YoY), lần lượt hoàn thành 45% và 39% dự báo năm 2024 của chúng tôi. LNST sau lợi ích CĐTS thấp hơn một chút so với kỳ vọng của chúng tôi do chi phí tài chính ròng cao hơn dự kiến.
- Q2 2024: Doanh thu thuần tăng 9% YoY và LNST sau lợi ích CĐTS tăng 8% YoY. Tăng trưởng doanh số chủ yếu được thúc đẩy bởi doanh số bán laptop & máy tính bảng (chiếm 31% tổng doanh số trong quý 2) với mức tăng 17% YoY (+38% QoQ), mà chúng tôi cho là do việc ra mắt nhanh chóng máy tính xách tay hỗ trợ AI1 tại Việt Nam vào quý 2/2024 đã kích thích nhu cầu dự trữ sớm từ các nhà bán lẻ. Doanh số bán thiết bị văn phòng (chiếm 17% tổng doanh số) và doanh số bán thiết bị gia dụng (chiếm 4% tổng doanh thu) lần lượt tăng 18% YoY và 20% YoY. Mặt khác, doanh số bán điện thoại (chiếm 44% tổng doanh số trong quý 2) giảm mạnh (+1% YoY) và hàng tiêu dùng (chiếm 3% tổng doanh thu) giảm 5% YoY.
- Khả năng sinh lời: Biên lợi nhuận từ HĐKD tương đối ổn định ở mức 2,3% trong quý 2/2024, tương đối giống với mức trước COVID (tức là 2018-19), phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi là 2,5% do chúng tôi dự báo biên lợi nhuận từ HĐKD của DGW sẽ tăng dần vào cuối năm do tính chất theo mùa đặc thù của laptop và iPhone. Biên lợi nhuận ròng là 1,8% trong quý 2, thấp hơn một chút so với dự báo của chúng tôi do chi phí tài chính ròng cao hơn dự kiến.
- Quan điểm của chúng tôi: Trong khi lợi nhuận từ HĐKD phù hợp với dự báo của chúng tôi, LNST sau lợi ích CĐTS lại thấp hơn một chút so với kỳ vọng của chúng tôi. Chúng tôi đang chờ nhận định của ban lãnh đạo về chi phí tài chính ròng của công ty. Chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm đối với dự báo năm 2024 của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
Lưu ý: 1 Laptop hỗ trợ AI là laptop được trang bị phần cứng chuyên dụng được thiết kế để tối ưu hóa các tác vụ AI & ML giúp cải thiện trải nghiệm của người dùng, theo nghiên cứu của chúng tôi.
KQKD quý 2 và 6T 2024 của DGW
Tỷ đồng | Q2 2023 | Q2 2024 | YoY | 6T 2023 | 6T 2024 | YoY | Dự báo 2024 | KQ 6T 2024 so với dự báo 2024 |
Doanh thu thuần | 4.596 | 5.008 | 9% | 8.556 | 9.993 | 17% | 22.405 | 45% |
| 1.342 | 1.568 | 17% | 2.436 | 2.707 | 11% | 6.201 | 44% |
| 2.190 | 2.221 | 1% | 4.089 | 4.663 | 14% | 9.604 | 49% |
| 728 | 858 | 18% | 1.410 | 1.868 | 32% | 4.639 | 40% |
| 166 | 199 | 20% | 331 | 409 | 24% | 946 | 43% |
| 170 | 162 | -5% | 290 | 346 | 19% | 1.014 | 34% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lợi nhuận gộp | 393 | 458 | 16% | 654 | 846 | 29% | 1.917 | 44% |
Chi phí bán hàng & quản lý (SG&A) | -281 | -344 | 22% | -445 | -613 | 38% | -1.358 | 45% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 111 | 114 | 2% | 208 | 233 | 12% | 559 | 42% |
Lãi/lỗ tài chính ròng | -1 | -10 | 1004% | 10 | -8 | N.M. | 49 | N.M. |
| 45 | 38 | -15% | 82 | 62 | -24% | 167 | 37% |
| -46 | -48 | 6% | -72 | -70 | -3% | -118 | 59% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 83 | 89 | 8% | 162 | 182 | 12% | 463 | 39% |
Biên lợi nhuận gộp | 8,6% | 9,1% |
| 7,6% | 8,5% |
| 8,6% |
|
SG&A/doanh thu thuần | 6,1% | 6,9% |
| 5,2% | 6,1% |
| 6,1% |
|
Biên LN từ HĐKD | 2,4% | 2,3% |
| 2,4% | 2,3% |
| 2,5% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 1,8% | 1,8% |
| 1,9% | 1,8% |
| 2,1% |
|
Nguồn: DGW, Vietcap
Powered by Froala Editor