- CTCP Tập đoàn Hóa chất Đức Giang (DGC) đã công bố KQKD quý 3/2024 với doanh thu đạt 2,6 nghìn tỷ đồng (+2% QoQ; +4% YoY) LNST sau lợi ích CĐTS đạt 706 tỷ đồng (-17% QoQ; -7% YoY). Kết quả doanh thu và LNST sau lợi ích CĐTS 9 tháng đầu năm 2024 đã hoàn thành 69% dự báo cả năm của chúng tôi. Nhìn chung, chúng tôi nhận thấy thay đổi không đáng kể đối với dự báo của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Trong quý 3/2024, doanh số bán hóa chất phốt pho công nghiệp (IPC) đã tăng 23% QoQ, chủ yếu nhờ vào mức tăng trưởng sản lượng bán phốt pho đạt mức 53%, được hỗ trợ bởi việc khách hàng tái nhập hàng khi mức tồn kho đã trở về mức hợp lý. Chúng tôi kỳ vọng mảng IPC sẽ tiếp tục phục hồi trong tương lai, nhờ vào sự cải thiện đơn đặt hàng và giá bán phốt pho tăng.
- Đối với mảng phốt phát nông nghiệp, trong quý 3/2024, DGC đã sản xuất toàn bộ axit phophoric trích ly (WPA) thành phân bón, do phân bón có lợi thế địa lý tại thị trường trong nước, từ đó mang lại mức lợi nhuận cao hơn. Chúng tôi dự báo công ty sẽ duy trì cơ cấu sản phẩm này đến hết năm 2024.
- Biên lợi nhuận gộp đã giảm từ mức 39,2% trong quý 2/2024 xuống 34,5% trong quý 3/2024. Nguyên nhân là do giá quặng apatite đầu vào tăng 20-25% khi nguồn cung quặng apaptite đã bị gián đoạn bởi bão Yagi, trong khi giá bán phốt pho giảm 5% QoQ.
- Tỷ lệ chi phí bán hàng & quản lý (SG&A)/doanh thu tăng lên mức 8,1% trong quý 3/2024, cao hơn so với mức trung bình 6,1% trong giai đoạn từ năm 2021 – nửa đầu năm 2024, chủ yếu do chi phí vận chuyển tăng vọt trong tháng 7-8. Tuy nhiên, chúng tôi kỳ vọng tỷ lệ này sẽ trở lại mức bình thường trong quý 4/2024, vì chi phí vận chuyển đã bắt đầu hạ nhiệt từ tháng 9.
- Ngoài ra, việc thu nhập tài chính giảm xuống còn 151 tỷ đồng trong quý 3/2024 (-26% YoY; -9% QoQ) cũng góp phần khiến cho lợi nhuận của công ty thấp hơn nhẹ so với dự kiến.
- Chúng tôi vẫn tiếp tục duy trì kỳ vọng về việc nhà máy Ethanol sẽ đi vào hoạt động và dự án Chlor-Alkali sẽ bắt đầu được khởi công xây dựng vào quý 4/2024.
KQKD 9 tháng đầu năm của DGC
| Q3 2023 | Q2 2024 | Q3 2024 | QoQ | YoY | 9T 2023 | 9T 2024 | YoY | 9T 2024/2024F | Dự báo 2024 |
Giá bán trung bình (triệu đồng/tấn) | 70 | 74 | 75 | 0% | 7% | 77 | 74 | -4% | 102% | 73 |
Hóa chất photpho công nghiệp | 95 | 98 | 93 | -5% | -2% | 108 | 96 | -11% | 98% | 98 |
Photphat nông nghiệp | 45 | 49 | 57 | 10% | 26% | 47 | 52 | 11% | 110% | 47 |
Doanh thu | 2.464 | 2.505 | 2.558 | 2% | 4% | 7.360 | 7.447 | 1% | 69% | 10.757 |
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hóa chất photpho công nghiệp | 1.494 | 1.291 | 1.581 | 23% | 6% | 4.589 | 4.144 | -10% | 71% | 5.871 |
- Photphat nông nghiệp | 902 | 1.014 | 829 | -23% | -8% | 2.452 | 2.849 | 16% | 71% | 4.002 |
Lợi nhuận gộp | 840 | 983 | 881 | -10% | 5% | 2.670 | 2.630 | -1% | 71% | 3.727 |
Chi phí bán hàng | -118 | -117 | -168 | 44% | 43% | -340 | -390 | 15% | 76% | -514 |
Chi phí quản lý | -39 | -53 | -40 | -25% | 2% | -110 | -133 | 21% | 78% | -171 |
Lợi nhuận từ HĐKD | 683 | 813 | 673 | -17% | -1% | 2.220 | 2.107 | -5% | 69% | 3.042 |
Thu nhập tài chính | 203 | 165 | 151 | -9% | -26% | 549 | 481 | -12% | 61% | 793 |
Chi phí tài chính | -22 | -16 | -22 | 39% | 2% | -67 | -56 | -16% | 71% | -80 |
Các khoản khác | -1 | -9 | -2 | -81% | 90% | -2 | -10 | 535% | N/M | 0 |
LNTT | 864 | 953 | 800 | -16% | -7% | 2.701 | 2.522 | -7% | 67% | 3.756 |
LNST sau lợi ích CĐTS | 761 | 842 | 706 | -16% | -7% | 2.391 | 2.221 | -7% | 67% | 3.313 |
EBITDA | 777 | 919 | 760 | -17% | -2% | 2.474 | 2.406 | -3% | 71% | 3.402 |
Biên lợi nhuận |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Biên LN gộp | 34,1% | 39,2% | 34,5% |
|
| 36,3% | 35,3% |
|
| 34,6% |
Chi phí SG&A/doanh thu | -6,4% | -6,8% | -8,1% |
|
| -6,1% | -7,0% |
|
| -6,4% |
Biên LN từ HĐKD | 27,7% | 32,5% | 26,3% |
|
| 30,2% | 28,3% |
|
| 28,3% |
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 30,9% | 33,6% | 27,6% |
|
| 32,5% | 29,8% |
|
| 30,8% |
Biên EBITDA | 31,5% | 36,7% | 29,7% |
|
| 33,6% | 32,3% |
|
| 31,6% |
Nguồn: DGC, Vietcap
Powered by Froala Editor