- CTCP Tập đoàn Hóa chất Đức Giang (DGC) công bố KQKD quý 1/2024 với doanh thu không đổi so với quý trước (QoQ) nhưng LNST sau lợi ích CĐTS giảm 14% QoQ, hoàn thành lần lượt 21% và 18% dự báo cả năm của chúng tôi.
- KQKD này phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi và kết quả sơ bộ được công bố tại ĐHCĐ của DGC vào ngày 24/3/2024. Chúng tôi nhận thấy không có thay đổi đáng kể nào đối với dự báo của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết. Chúng tôi kỳ vọng lợi nhuận sẽ tăng trong tương lai khi nhu cầu photpho tăng trở lại và hoạt động bảo trì nhà máy kết thúc.
- Trong quý 1/2024, DGC đã tiến hành bảo trì cả dây chuyền sản xuất photpho và axit photphoric trích ly (WPA). Hoạt động bảo trì này kéo dài vài tuần vào tháng 1 và tháng 2/2024. Tổng sản lượng bán tính thoe hàm lượng photpho giảm 7% QoQ theo ước tính của chúng tôi. Trong khi đó, DGC ghi nhận chi phí khấu hao tăng 25% QoQ do mở rộng công suất photpho vàng (P4). Công tác bảo trì hoàn tất vào quý 1/2024.
- Sản lượng bán hóa chất photpho công nghiệp (IPC) tăng 7% QoQ theo ước tính của chúng tôi. Điều này được thúc đẩy bởi nhu cầu mạnh mẽ từ khách hàng tại Đông Á và Mỹ và một phần bị ảnh hưởng bởi việc bảo trì nhà máy. Trong tương lai, ban lãnh đạo kỳ vọng giá bán trung bình sẽ được nâng lên khi giá tăng và khách hàng Đông Á có mức đóng góp cao hơn từ tháng 3. Khách hàng Đông Á và Mỹ chấp nhận giá P4 cao hơn ở mức 4.200 USD/tấn, so với khách hàng Ấn Độ ở mức 3.700 USD/tấn. DGC hiện đang hoạt động hết công suất.
- Doanh thu phân bón tồn kho một phần bù đắp cho lượng xuất khẩu WPA yếu. Doanh số bán photphat nông nghiệp (AP) giảm 15% QoQ chủ yếu do sản lượng bán theo ước tính của chúng tôi. Ngoài ra, danh mục sản phẩm AP tạm thời chuyển từ phân WPA sang phân MAP và DAP (hai loại phân bón amoni photphat) làm giảm biên lợi nhuận gộp. Các loại phân bón này được tiêu thụ trong nước và không được hoàn thuế GTGT chi phí đầu vào. Chúng tôi ước tính doanh số bán phân bón tăng gần gấp đôi QoQ.
KQKD quý 1/2024 của DGC
Tỷ đồng | Q1 2023 | Q4 2023 | Q1 2024 | YoY | KQ Q1 2024 so với dự báo 2024 | Dự báo 2024 |
Giá bán trung bình* (triệu đồng/tấn) | 85 | 63 | 66 | -22% | 90% | 73 |
Hóa chất photpho công nghiệp | 121 | 93 | 96 | -20% | 96% | 101 |
Photphat nông nghiệp | 50 | 47 | 47 | -4% | 104% | 46 |
Doanh thu | 2.483 | 2.388 | 2.385 | -4% | 20% | 11.712 |
Trong đó:* |
|
|
|
|
|
|
- Hóa chất photpho công nghiệp | 1.618 | 1.157 | 1.272 | -21% | 19% | 6.740 |
- Photphat nông nghiệp | 728 | 1.125 | 950 | 30% | 26% | 3.625 |
Lợi nhuận gộp | 890 | 784 | 766 | -14% | 18% | 4.179 |
Chi phí bán hàng | -115 | -95 | -105 | -8% | 20% | -515 |
Chi phí quản lý | -34 | -49 | -40 | 19% | 21% | -196 |
Lợi nhuận từ HĐKD | 742 | 640 | 621 | -16% | 18% | 3.468 |
Thu nhập tài chính | 164 | 194 | 165 | 1% | 21% | 798 |
Chi phí tài chính | -20 | -36 | -18 | -10% | 21% | -84 |
Các khoản khác | -1 | 0 | 1 | N.M | N.M | 0 |
LNTT | 885 | 799 | 769 | -13% | 18% | 4.182 |
LNST sau lợi ích CĐTS | 786 | 720 | 673 | -14% | 18% | 3.690 |
EBITDA | 822 | 738 | 727 | -12% | 19% | 3.828 |
Biên LN gộp | 35,9% | 32,9% | 32,1% |
|
| 35,7% |
Chi phí SG&A/doanh thu | 6,0% | 6,1% | 6,1% |
|
| 6,1% |
Biên LN từ HĐKD | 29,9% | 26,8% | 26,0% |
|
| 29,6% |
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 31,7% | 30,1% | 28,.2% |
| 31,5% | |
Biên EBITDA | 33,1% | 30,9% | 30,5% |
|
| 32,7% |
Nguồn: DGC, Vietcap (cơ cấu doanh thu và giá bán trung bình là ước tính của Vietcap)
Powered by Froala Editor