- CTCP Phân bón Dầu khí Cà Mau (DCM) báo cáo KQKD 6 tháng đầu năm 2024 (6T 2024) với doanh thu đạt 6.607 tỷ đồng (+9,7% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 915 tỷ đồng (+69% YoY). Kết quả lần lượt hoàn thành 48% và 63% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi cho rằng LNST sau lợi ích CĐTS tăng trưởng mạnh mặc dù sản lượng bán hàng và giá bán trung bình gần như không đổi so với cùng kỳ là do ghi nhận khoản lãi tài chính 167 tỷ đồng từ hoạt động M&A. Chúng tôi tin rằng khoản lãi này đến từ việc DCM mua lại Công ty TNHH Phân bón Hàn Quốc - Việt Nam (KVF) vào tháng 4 với giá trị đầu tư khoảng 23,6 triệu USD. Việc mua lại này giúp DCM tăng gấp đôi công suất NPK lên 660.000 tấn/năm. Tăng trưởng doanh thu của DCM là do mảng NPK đóng góp nhiều hơn khi DCM hợp nhất KVF từ quý 2/2024.
- Nếu loại trừ khoản lãi từ việc mua lại KVF, LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi của DCM trong 6T 2024 đạt 747 tỷ đồng (+38% YoY). Kết quả này hoàn thành 52% dự báo LNST năm 2024 và phù hợp với kỳ vọng hiện tại của chúng tôi. Chúng tôi cho rằng LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi tăng mạnh là do chi phí khấu hao giảm đáng kể 83% vì nhà máy urê của DCM đã khấu hao hoàn toàn vào tháng 9/2023, bù đắp nhiều hơn cho mức tăng ước tính 10% của giá khí đầu vào.
- Sản lượng bán urê 6T 2024 của DCM đạt 453.210 tấn (+2,7% YoY; hoàn thành 52% dự báo năm 2024 của chúng tôi) và sản lượng bán NPK đạt 76.880 tấn (+38% YoY; hoàn thành 52% dự báo năm 2024 của chúng tôi), phù hợp với dự báo hiện tại của chúng tôi. Sản lượng bán NPK của DCM chững lại trong 4T 2024 trước khi bắt đầu tăng mạnh vào tháng 5 và tháng 6; sản lượng bán trong hai tháng này đóng góp 89% tổng sản lượng bán trong 6T 2024. Chúng tôi tin rằng nhu cầu tăng khi nông dân đã sử dụng hết hàng tồn kho và bắt đầu đợt dự trữ mới.
- Chúng tôi nhận thấy không có điều chỉnh đáng kể đối với dự báo LNST của chúng tôi cho DCM, dù cần thêm đánh giá chi tiết. Chúng tôi hiện có khuyến nghị KHẢ QUAN cho DCM với giá mục tiêu là 36.000 đồng/cổ phiếu.
KQKD 6T 2024 của DCM
Tỷ đồng | Q2 2023 | Q2 2024 | YoY | 6T 2023 | 6T 2024 | YoY | % dự báo năm 2024 của Vietcap |
Giá dầu Brent trung bình (USD/thùng) | 78 | 85 | 9,1% | 80 | 83 | 4,1% | 101% |
Giá dầu nhiên liệu trung bình (USD/tấn) | 434 | 502 | 15,5% | 417 | 474 | 13,5% | 105% |
Giá khí đầu vào (USD/triệu BTU), bao gồm thuế GTGT* | 9,0 | 9,9 | 10,0% | 8,7 | 9,6 | 10,4% | 103% |
Giá urê Trung Đông (USD/tấn) | 310 | 314 | 1,2% | 341 | 326 | -4,3% | 102% |
Giá bán urê trung bình (VND/kg)* | 9.683 | 9.600 | -0,9% | 9.763 | 9.600 | -1,7% | 100% |
Sản lượng bán urê (nghìn tấn)* | 218 | 192 | -12,2% | 441 | 453 | 2,7% | 52% |
Doanh thu | 3.291 | 3.863 | 17% | 6.026 | 6.607 | 9,7% | 48% |
Giá vốn hàng bán | -2.921 | -3.253 | 11% | -5.087 | -5.288 | 4,0% | 46% |
Chi phí khấu hao | -353 | -64 | -82% | -702 | -121 | -82,8% | 45% |
Lợi nhuận gộp | 370 | 610 | 65% | 939 | 1.320 | 40,5% | 58% |
Chi phí bán hàng & marketing | -100 | -145 | 45% | -377 | -482 | 27,9% | 67% |
Chi phí quản lý | -71 | -147 | 106% | -216 | -262 | 21,4% | 62% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 199 | 318 | 60% | 347 | 576 | 66,1% | 50% |
Thu nhập tài chính | 145 | 120 | -18% | 264 | 251 | -4,8% | 47% |
Chi phí tài chính | 0 | -16 | -3871% | -9 | -30 | 248,1% | 47% |
Lãi/lỗ ròng khác | 3 | 176 | 5111% | 8 | 184 | 2334,8% | 817% |
LNTT | 348 | 598 | 72% | 610 | 981 | 60,9% | 60% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 311 | 569 | 83% | 540 | 915 | 69,3% | 63% |
LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi | 311 | 401 | 29% | 540 | 747 | 38,4% | 52% |
EBITDA | 552 | 382 | -31% | 1.048 | 697 | -33,5% | 49% |
Nguồn: DCM, Vietcap (* ước tính của Vietcap)
Powered by Froala Editor