- CTCP Phân bón Dầu khí Cà Mau (DCM) công bố KQKD quý 1/2024 của công ty với doanh thu thuần đạt 2.744 tỷ đồng (+0,3% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 346 tỷ đồng (+51,1% YoY), hoàn thành lần lượt là 19% và 20% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi ước tính sản lượng bán urê quý 1 đạt 243.000 tấn (+9,1% YoY; 29% dự báo của chúng tôi) trong khi giá bán urê trung bình giảm nhẹ xuống 9.761 đồng/kg (-0,8% YoY, nhìn chung phù hợp với dự báo của chúng tôi).
- Chúng tôi cho rằng tăng trưởng doanh thu đi ngang do doanh thu của mảng thương mại giảm 66% ảnh hưởng đến tăng trưởng 10% doanh thu của mảng urê.
- LNST sau lợi ích CĐTS của DCM tăng mạnh 51% trong quý 1/2024 chủ yếu nhờ 1) chi phí khấu hao giảm mạnh 84% YoY vì nhà máy urê đã hết khấu hao bắt đầu từ tháng 9/2023, và 2) thu nhập tài chính (+11% YoY) và thu nhập khác (+83% YoY) tăng, cả 2 bù đắp cho mức tăng 22% của chi phí bán hàng vì chi phí marketing tăng 26% YoY (tương đương 30 tỷ đồng). Điều này phù hợp với mục tiêu chiến lược hiện tại của DCM là tăng thị phần và sản lượng bán nhờ vào việc mua lại 100% cổ phần của CT TNHH Phân bón Hàn-Việt (KVF), sẽ tăng gấp đôi công suất mảng NPK của DCM. Chúng tôi lưu ý rằng DCM thường ghi nhận chi phí marketing cao trong quý 1 và giảm dần trong các quý tiếp theo.
- Chúng tôi nhận thấy khả năng điều chỉnh tăng đối với dự báo giá urê Trung Đông của chúng tôi vì các chuyên gia đầu ngành dự kiến giá urê sẽ tiếp tục giảm trong quý 2 sau mức thấp của quý 1. Giá trung bình ở mức 339 USD/tấn trong quý 1/2024, -9% YoY. Điều này ảnh hưởng sản lượng bán cao hơn dự kiến. Do đó, chúng tôi nhận thấy khả năng điều chỉnh giảm nhẹ đối với dự báo lợi nhuận năm 2024 của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Chúng tôi hiện có khuyến nghị KHẢ QUAN đối với DCM với giá mục tiêu là 35.000 đồng/cổ phiếu.
KQKD quý 1/2024 của DCM
Tỷ đồng | Quý 1/2023 | Quý 1/2024 | YoY | % dự báo 2024 của Vietcap |
Giá dầu Brent trung bình (USD/thùng) | 82 | 82 | -0,7% | 99% |
Giá dầu nhiên liệu trung bình (USD/tấn) | 401 | 446 | 11,3% | 99% |
Giá khí đầu vào (USD/triệu BTU), bao gồm thuế GTGT* | 9,0 | 9,3 | 3,4% | 100% |
Giá urê Trung Đông (USD/tấn) | 372 | 339 | -8,9% | 97% |
Giá bán urê trung bình (VND/kg)* | 9.843 | 9.761 | -0,8% | 101% |
Sản lượng bán urê (nghìn tấn)** | 223 | 243 | 9,1% | 29% |
Doanh thu | 2.735 | 2.744 | 0,3% | 19% |
Giá vốn hàng bán | (2.166) | (2.034) | -6,1% | 18% |
Chi phí khấu hao | (349) | (57) | -83,6% | 23% |
Lợi nhuận gộp | 569 | 710 | 24,7% | 26% |
Chi phí bán hàng & marketing | (277) | (337) | 21,9% | 41% |
Chi phí quản lý | (144) | (115) | -20,5% | 27% |
LN từ HĐKD | 148 | 258 | 74,2% | 18% |
Thu nhập tài chính | 119 | 132 | 10,9% | 28% |
Chi phí tài chính | (9) | (14) | 55,8% | 28% |
Lãi/lỗ thuần khác | 4 | 8 | 83,2% | 34% |
LNTT | 262 | 383 | 46,2% | 20% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 229 | 346 | 51,1% | 20% |
EBITDA | 498 | 315 | -36,8% | 18% |
Nguồn: DCM, Vietcap (* Vietcap ước tính; ** Vietcap ước tính dựa trên bản tin 2 tháng của DCM)
Powered by Froala Editor