* KQKD năm 2024: Tổng Công ty cổ phần Công trình Viettel (CTR) đã công bố KQKD năm 2024 của công ty với doanh thu thuần đạt 12,6 nghìn tỷ đồng (+11% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 539 tỷ đồng (+3% YoY), hoàn thành lần lượt 99% và 98% dự báo của chúng tôi. Mặc dù KQKD năm 2024 phù hợp với dự báo của chúng tôi, nhưng chúng tôi vẫn nhận thấy rủi ro giảm đối với dự báo năm 2025 của chúng tôi do số lượng trạm phát sóng mới thấp hơn dự kiến (Kế hoạch của CTR: 2.000 trạm so với giả định hiện tại của chúng tôi: 4.000 trạm).
* KQKD quý 4/2024: Doanh thu thuần tăng 10% YoY lên mức 3,6 nghìn tỷ đồng, nhờ mức tăng trưởng doanh thu mạnh mẽ của mảng hạ tầng cho thuê. Ngoài ra, LNST sau lợi ích CĐTS tăng nhẹ ở mức 3% YoY lên 156 tỷ đồng do biên lợi nhuận gộp của tất cả các mảng kinh doanh của công ty giảm, từ đó gây ảnh hưởng đến mức giảm 41% YoY của chi phí bán hàng & quản lý (SG&A) (chủ yếu nhờ việc hoàn nhập dự phòng nợ xấu).
* KQKD năm 2024 theo mảng kinh doanh:
- Mảng hạ tầng cho thuê:
+ EBITDA ước tính tăng 43% YoY, và tiếp tục đóng vai trò là động lực tăng trưởng chính cho EBITDA của CTR.
+ Doanh thu tăng đáng kể ở mức 45% YoY, nhờ số lượng trạm phát sóng tăng mạnh 55% YoY lên mức 10.000 trạm vào cuối năm 2024. Trong năm 2024, CTR đã xây dựng thêm 3.564 trạm phát sóng mới, hoàn thành 89% dự báo của chúng tôi. Trong khi đó, tỷ lệ dùng chung nhìn chung vẫn không đổi ở mức 1,03 vào cuối năm 2024 so với cuối năm 2023, trong khi số lượng trạm dùng chung đã tăng lên mức 333 trạm vào cuối năm 2024 (từ mức 208 trạm vào cuối năm 2023).
+ Biên lợi nhuận gộp giảm 1,5 điểm % YoY xuống mức 29,3% vào năm 2024, mà chúng tôi cho là do (1) biên lợi nhuận gộp thấp hơn của các trạm phát sóng mới và (2) mức đóng góp thấp hơn của mảng cho thuê cáp, vốn có biên lợi nhuận cao.
- Mảng xây dựng:
+ Doanh thu tăng 14% YoY, chủ yếu nhờ mảng xây dựng dân dụng. Tính đến cuối năm 2024, tổng giá trị hợp đồng xây dựng dân dụng đã ký đạt 4,1 nghìn tỷ đồng (+13% YoY), trong đó bao gồm:
(1) Doanh nghiệp đến người tiêu dùng & Doanh nghiệp vừa và nhỏ (B2C & SME): 1,9 nghìn tỷ đồng.
(2) Doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B): 2,2 nghìn tỷ đồng.
+ Biên lợi nhuận gộp giảm 1,2 điểm % YoY xuống mức 6,3% chủ yếu do các dự án B2C có biên lợi nhuận gộp thấp hơn, vì cần mức chi phí marketing cao hơn để thu hút thêm khách hàng mới trên toàn quốc. Tỷ lệ bao phủ của mảng xây dựng B2C (tức tỷ lệ số lượng xã đã có sự hiện diện của công trình xây dựng B2C của CTR trong tổng số xã ở Việt Nam) đã tăng từ mức 24% vào cuối năm 2023 lên mức 28% vào cuối năm 2024.
- Mảng vận hành khai thác ghi nhận mức tăng trưởng doanh thu năm 2024 là 13% YoY, chủ yếu được thúc đẩy bởi việc mở rộng HĐKD ở các thị trường quốc tế.
- Mảng tích hợp hệ thống & dịch vụ kỹ thuật ghi nhận mức giảm 9% YoY đối với doanh thu, mà chúng tôi cho là do chi tiêu tiêu dùng yếu. Tuy nhiên, doanh thu của mảng giải pháp năng lượng mặt trời ghi nhận mức tăng trưởng đáng kể 315% lên 418 tỷ đồng trong năm 2024 từ mức cơ sở thấp của năm 2023. Điều này chủ yếu được thúc đẩy bởi sự sụt giảm của giá thiết bị năng lượng mặt trời mái nhà, qua đó rút ngắn thời gian hoàn vốn đối với khoản đầu tư vào các dự án này, cùng với việc Nghị định số 135/2024/NĐ-CP về phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có hiệu lực từ ngày 22/10/2024.
KQKD quý 4/2024 và năm 2024 của CTR
Tỷ đồng | Q4 2024 | YoY | 2024 | YoY | KQKD 2024/ |
Doanh thu thuần | 3.574 | 10% | 12.613 | 11% | 99% |
Vận hành khai thác | 1.472 | 12% | 6.252 | 13% | 98% |
Hạ tầng cho thuê | 181 | 48% | 631 | 45% | 97% |
Xây dựng | 1.370 | 15% | 4.075 | 14% | 101% |
Giải pháp tích hợp & dịch vụ kỹ thuật | 550 | -11% | 1.655 | -9% | 96% |
Lợi nhuận gộp | 258 | -11% | 883 | -2% | 100% |
Chi phí SG&A | -57 | -41% | -167 | -33% | 115% |
LN từ HĐKD | 201 | 3% | 716 | 9% | 97% |
Thu nhập tài chính ròng | -3 | -8% | -42 | N.M. | 89% |
LNTT | 195 | 3% | 672 | 2% | 97% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 156 | 3% | 539 | 3% | 98% |
EBITDA* | 293 | 10% | 1.035 | 13% | 96% |
Vận hành khai thác | 74 | 65% | 304 | 26% | 100% |
Hạ tầng cho thuê | 107 | 47% | 382 | 43% | 93% |
Xây dựng | 89 | 44% | 240 | 6% | 103% |
Giải pháp tích hợp & dịch vụ kỹ thuật | 23 | -73% | 108 | -39% | 86% |
Biên LN gộp | 7,2% | -1,7 điểm % | 7,0% | -0,9 điểm % |
|
Vận hành khai thác | 5,3% | -0,3 điểm % | 5,2% | -0,3 điểm % |
|
Hạ tầng cho thuê | 31,2% | 2,9 điểm % | 29,3% | -1,5 điểm % |
|
Xây dựng | 6,7% | -0,3 điểm % | 6,3% | -1,2 điểm % |
|
Giải pháp tích hợp & dịch vụ kỹ thuật | 5,6% | -10,4 điểm % | 6,9% | -3,9 điểm % |
|
Biên EBITDA* | 8,2% | 0,0 điểm % | 8,2% | 0,2 điểm % |
|
Vận hành khai thác | 5,0% | 1,6 điểm % | 4,9% | 0,5 điểm % |
|
Hạ tầng cho thuê | 59,2% | -0,3 điểm % | 60,6% | -0,9 điểm % |
|
Xây dựng | 6,5% | 1,3 điểm % | 5,9% | -0,4 điểm % |
|
Giải pháp tích hợp & dịch vụ kỹ thuật | 4,2% | -9,9 điểm % | 6,5% | -3,2 điểm % |
|
Biên LN ròng | 4,4% | -0,3 điểm % | 4,3% | -0,3 điểm % |
|
Nguồn: CTR, Vietcap (*Vietcap ước tính EBITDA cho từng mảng)
Powered by Froala Editor