Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (CTG) đã công bố KQKD 9 tháng đầu năm 2024 (9T 2024) với thu nhập từ HĐKD (TOI) đạt 60,6 nghìn tỷ đồng (tăng 16% YoY) và LNTT đạt 19,5 nghìn tỷ đồng (tăng 12% YoY), hoàn thành lần lượt 72% và 68% dự báo năm tài chính 2024 của chúng tôi. Diễn biến này tương ứng với LNTT quý 3/2024 đạt 6,6 nghìn tỷ đồng (-3% QoQ; tăng 34% YoY). Nhìn chung, lợi nhuận 9T 2024 của CTG phù hợp với dự báo của chúng tôi khi chúng tôi kỳ vọng chi phí dự phòng sẽ giảm trong quý 4/2024 và thu nhập từ các khoản nợ xấu đã xử lý tiếp tục tang trưởng tốt. Chúng tôi nhận thấy không có tiềm năng thay đổi nào đáng kể đối với dự báo lợi nhuận hiện tại của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
* Tăng trưởng tín dụng trong 9T 2024 đạt 9,0% (tăng trưởng cho vay đạt 9,0%; trái phiếu doanh nghiệp tăng 6,2% so với quý 4/2023 và chiếm 0,3% dư nợ tín dụng).
* Tăng trưởng tiền gửi khách hàng trong 9T 2024 đạt 7,5%. Tỷ lệ CASA quý 3/2024 gần như đi ngang QoQ, ở mức 23,1%.
* NIM trong 9T 2024 tăng nhẹ 7 điểm cơ bản YoY lên 2,95% so với dự báo cả năm của chúng tôi là 3,04%. Mức tăng YoY của NIM chủ yếu là do chi phí tài trợ giảm 171 điểm cơ bản YoY do tỷ lệ CASA cải thiện 3,1 điểm cơ bản YoY. NIM quý 3/2024 giảm nhẹ 7 điểm cơ bản xuống 2,89% do lợi suất IEA giảm QoQ. NII trong 9T 2024 hoàn thành 73% dự báo cả năm và phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi.
* Thu nhập ngoài lãi (NOII) trong 9T 2024 đạt 14,5 nghìn tỷ đồng (+6% YoY), hoàn thành 70% dự báo cả năm của chúng tôi do (1) lợi nhuận từ chứng khoán kinh doanh và đầu tư trong quý 3 thấp và (2) chúng tôi kỳ vọng CTG sẽ tiếp tục ghi nhận thu nhập từ việc thu hồi từ các khoản nợ xấu đã xử lý tiếp tục trong quý 4/2024. Tuy nhiên, tính theo quý, NOII quý 3/2024 tăng 47% QoQ, được hỗ trợ bởi mức tăng 264% QoQ trong thu nhập ròng khác (chủ yếu bao gồm thu hồi từ các khoản nợ xấu đã xử lý).
* Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) trong 9T 2024 giảm nhẹ 0,7 điểm % YoY xuống 26,4% so với dự báo cả năm của chúng tôi là 28,0%. Chúng tôi kỳ vọng một số chi phí có tính thời vụ trong quý 4/2024 sẽ làm CIR cả năm tăng.
* Tính theo quý, tỷ lệ nợ xấu giảm, nhưng mức nợ Nhóm 2 tương đối đi ngang. Tỷ lệ nợ xấu quý 3/2024 giảm 12 điểm cơ bản QoQ xuống 1,45% so với dự báo năm 2024 của chúng tôi là 1,25%. Theo ngân hàng, nợ Nhóm 4 trong quý 3/2024 giảm 45% QoQ (6,1 nghìn tỷ đồng) do 1 khách hàng trong Nhóm 4 đã được chuyển sang Nhóm 1 sau khi vượt qua giai đoạn thử thách vào tháng 7. Tuy nhiên, nợ Nhóm 3 trong quý 3/2024 tăng gần 3 lần QoQ (6,5 nghìn tỷ đồng), từ đó chúng tôi cho rằng đã tạo ra áp lực lên chi phí tín dụng của ngân hàng.
* Chi phí tín dụng quy năm trong 9T 2024 tăng mạnh lên 2,2% so với chi phí tín dụng trung bình là 1,73% trong giai đoạn 2021-2023. Chi phí dự phòng 9T 2024 tăng 22% YoY, hoàn thành 79% dự báo cả năm của chúng tôi. Tỷ lệ bao phủ nợ xấu (LLR) trong quý 3/2024 của CTG tăng mạnh QoQ và ở mức cao so với các ngân hang khác, ở mức 153% (+39 điểm % QoQ; -19 điểm % YoY).
KQKD hợp nhất trong 9T 2024 của CTG
Tỷ đồng | 9T 2023 | 9T 2024 | YoY | Q3 2023 | Q3 2024 | YoY |
Thu nhập lãi ròng | 38.511 | 46.091 | 19,7% | 13.087 | 15.578 | 19,0% |
Thu nhập ngoài lãi | 13.672 | 14.533 | 6,3% | 4.306 | 6.339 | 47,2% |
Chi phí dự phòng | (14.139) | (15.976) | 13,0% | (5.082) | (6.095) | 19,9% |
LN từ HĐKD trước dự phòng | 38.044 | 44.647 | 17,4% | 12.311 | 15.821 | 28,5% |
Chi phí dự phòng | (20.642) | (25.135) | 21,8% | (7.440) | (9.269) | 24,6% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 13.873 | 15.550 | 12,1% | 3.863 | 5.226 | 35,3% |
|
|
|
|
|
|
|
Tăng trưởng cho vay ** | 8,7% | 9,0% | 0,3 điểm % | 2,0% | 2,2% | 0,2 điểm % |
Tăng trưởng tiền gửi ** | 4,9% | 7,5% | 2,6 điểm % | 0,0% | 3,4% | 3,4 điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
NIM | 2,88% | 2,95% | 7 điểm cb | 2,87% | 2,89% | 2 điểm cb |
Lợi suất tài sản | 7,45% | 5,88% | -157 điểm cb | 7,20% | 5,74% | -146 điểm cb |
Chi phí huy động | 4,85% | 3,14% | -171 điểm cb | 4,64% | 3,05% | -159 điểm cb |
Tỷ lệ CASA * | 20,0% | 23,1% | 3,1 điểm % | 20,0% | 23,1% | 3,1 điểm % |
Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ | 22,9% | 25,6% | 2,7 điểm % | 22,9% | 25,6% | 2,7 điểm % |
CIR | 27,1% | 26,4% | -0,7 điểm % | 29,2% | 27,8% | -1,4 điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
Nợ xấu/khoản vay gộp | 1,37% | 1,45% | 8 điểm cb | 1,37% | 1,45% | 8 điểm cb |
Nợ nhóm 2/khoản vay gộp | 2,37% | 1,44% | -93 điểm cb | 2,37% | 1,44% | -93 điểm cb |
Lãi dự thu/tài sản sinh lãi | 0,69% | 0,58% | -11 điểm cb | 0,69% | 0,58% | -11 điểm cb |
Nguồn: CTG, Vietcap — *CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; ** Tăng trưởng cho vay và tiền gửi quý 3/2023 và quý 3/2024 là tăng trưởng QoQ; Tăng trưởng cho vay và tiền gửi trong 9T 2023 và 9T 2024 là tăng trưởng trong 9 tháng.
Powered by Froala Editor