- CTCP - Tổng công ty Nước - Môi trường Bình Dương (BWE) công bố KQKD quý 4/2024 với doanh thu thuần đạt 1,2 nghìn tỷ đồng (+6% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS bao cáo đạt 145 tỷ đồng (đi ngang YoY). Doanh thu tăng chủ yếu đến từ mảng cấp nước với mức tăng trưởng 7% YoY, nhờ sản lượng nước thương phẩm tăng trưởng 9% YoY. Tuy nhiên, LNST sau lợi ích CĐTS đi ngang do (1) chi phí tài chính bất thường chưa phân loại tăng 11% đạt 29 tỷ đồng và lỗ tỷ giá đã thực hiện và chưa thực hiện trị giá 53 tỷ đồng (+8% YoY).
- Trong năm 2024, BWE ghi nhận doanh thu đạt 3,96 nghìn tỷ đồng (+12% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 642 tỷ đồng (-5% YoY), lần lượt hoàn thành 101% và 90% dự báo của chúng tôi. LNST giảm trong năm 2024 do (1) khoản lỗ ròng trị giá 18 tỷ đồng từ mảng xử lý nước thải đến từ 146 tỷ đồng doanh thu chưa ghi nhận do giấy tờ chưa hoàn thiện và (2) lỗ tỷ giá tăng 142% YoY.
- Không tính lỗ tỷ giá, chúng tôi ước tính LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi của BWE đạt 763 tỷ đồng (+5% YoY, cao hơn 8% so với con số sơ bộ), hoàn thành 96% dự báo của chúng tôi. Con số này thấp hơn nhẹ so với kỳ vọng của chúng tôi vì: 1) công ty chưa ghi nhận khoản doanh thu trị giá 146 tỷ đồng từ mảng xử lý nước thải (khiến công ty phải chịu lỗ 18 tỷ đồng); 2) doanh thu và biên lợi nhuận thấp hơn dự kiến từ mảng xử lý chất thải với LNST chỉ hoàn thành 40% dự báo của chúng tôi.
- M&A CTCP Đầu tư Nước Tân Hiệp có P/E tương ứng là 9 lần. Tính đến cuối năm 2024, nợ ngắn hạn tăng 66% so với quý trước (QoQ) đạt 2,5 nghìn tỷ đồng, chủ yếu do tài trợ cho việc M&A 43% cổ phần của CTCP Đầu tư Nước Tân Hiệp khi BWE tạm ứng 765 tỷ đồng (thuộc các khoản phải thu khác) cho bên bán. BWE tuyên bố sẽ chi tổng cộng 805 tỷ đồng cho thương vụ M&A này, tương ứng P/E là 9 lần dựa trên LNST ước tính của CTCP Đầu tư Nước Tân Hiệp là 200 tỷ đồng cho năm tài chính 2024. BWE dự kiến sẽ hoàn tất giao dịch vào quý 1.
- CTCP Đầu tư Nước Tân Hiệp có vốn điều lệ là 240 tỷ đồng và hiện thuộc sở hữu của Tổng công ty Cấp nước Sài Gòn - Sawaco (25%), CTCP Hạ tầng Nước Sài Gòn (UpCOM: SII, 43%) và REE (32%). CTCP Đầu tư Nước Tân Hiệp là một nhà máy nước trẻ, đi vào hoạt động vào năm 2017, có công suất là 300.000 m3/ngày (khoảng 1/3 công suất của BWE), xử lý nước từ sông Sài Gòn và bán cho Sawaco. CTCP Đầu tư Nước Tân Hiệp là một công ty có lợi nhuận cao và trả cổ tức tiền mặt cao. Công ty có biên lợi nhuận ròng đạt 44% vào năm 2023 và trung bình đạt 41% trong giai đoạn 2021-2023 (theo báo cáo thường niên của SII). SII kỳ vọng biên lợi nhuận sẽ tiếp tục tăng khi dự án đạt công suất tối đa và trả hết nợ vay. Chúng tôi ước tính rằng CTCP Đầu tư Nước Tân Hiệp cũng trả cổ tức tiền mặt cao trong giai đoạn 2021-2023, trung bình là 6.200 đồng/cổ phiếu. Điều này tương ứng lợi suất cổ tức là 7-8% dựa trên giá mua lại.
- Tuy nhiên, chúng tôi nhận thấy rủi ro giảm đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS năm 2025 vì số dư nợ ngắn hạn tính đến cuối năm 2024 cao hơn 2 lần so với dự báo của chúng tôi cũng như biên lợi nhuận và lợi nhuận của mảng xử lý chất thải thấp hơn dự kiến, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Chúng tôi hiện có khuyến nghị KHẢ QUAN đối với BWE với giá mục tiêu là 51.400 đồng/cổ phiếu.
KQKD năm 2024 của BWE
Tỷ đồng (trừ khi nêu rõ) | Q4 2023 | Q4 2024 | YoY % | 2023 | 2024 | YoY % | % dự báo 2024 của Vietcap |
Sản lượng nước thương phẩm (triệu m3) | 46 | 51 | 9% | 184 | 200 | 9% | 101% |
Doanh thu | 1.128 | 1.191 | 6% | 3.526 | 3.959 | 12% | 101% |
Cung cấp & phân phối nước | 623 | 666 | 7% | 2.321 | 2.611 | 13% | 102% |
Xử lý chất thải | 320 | 278 | -13% | 711 | 660 | -7%(*) | 91% |
Xử lý nước thải | 8 | 0 | -97% | 72 | 1 | -99% | 1% |
Thương mại & khác | 177 | 246 | 39% | 422 | 687 | 63% | 136% |
Giá vốn hàng bán | -649 | -695 | 7% | -1.962 | -2.266 | 15% | 101% |
Lợi nhuận gộp | 479 | 495 | 3% | 1.563 | 1.693 | 8% | 100% |
Cung cấp nước | 335 | 386 | 15% | 1.298 | 1.502 | 16% | 104% |
Xử lý chất thải | 69 | 46 | -33% | 111 | 65 | -42% | 58% |
Xử lý nước thải | -1 | 0 | N.M. | 11 | (2) | N.M. | -4% |
Thương mại & khác | 76 | 64 | -16% | 145 | 128 | -11% | 141% |
Chi phí SG&A | -177 | -175 | -1% | -584 | -644 | 10% | 103% |
LN thuần HĐKD | 303 | 320 | 6% | 980 | 1.050 | 7% | 99% |
Thu nhập tài chính | 19 | 16 | -19% | 126 | 132 | 4% | 109% |
Chi phí tài chính | -174 | -193 | 11% | -395 | -494 | 25% | 116% |
Trong đó, chi phí lãi vay | -129 | -111 | -13% | -344 | -329 | -5% | 95% |
Trong đó, lỗ tỷ giá | -49 | -53 | 8% | -50 | -121 | 142% | 149% |
Lợi nhuận từ công ty LDLK | 22 | 26 | 17% | 43 | 44 | 0% | 115,2% |
LNTT | 172 | 172 | 0% | 762 | 741 | -3% | 93% |
LNST trước lợi ích CĐTS | 151 | 153 | 1% | 682 | 664 | -3% | 92% |
LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo | 145 | 145 | 0% | 674 | 642 | -5% | 90% |
Cơ cấu LNST cốt lõi, không bao gồm lỗ tỷ giá và các khoản bất thường | 168 | 198 | 18% | 724 | 763 | 5% | 96% |
Sản xuất và phân phối nước | 87 | 70 | -20% (**) | 516 | 537 | 4% | 89% |
Xử lý chất thải | -6 | 23 | N.M. | 4 | 9 | 106% | 40% |
Xử lý nước thải | -4 | -3 | N.M. | -5 | -18 | 3,6x | N.M. |
Thương mại & khác | 90 | 109 | 21% | 209 | 234 | 12% | 144% |
Nguồn: BWE, Vietcap (*) Do một phần doanh thu được phân loại lại vào phân khúc Thương mại & Khác, (**) Do chi phí tài chính bất thường và chi phí lãi vay cao trong quý 4.
Powered by Froala Editor