toggle icon
logo text
logo symbol
toggle icon
Quay lại

BWE – LNST cốt lõi hoàn thành 96% dự báo của chúng tôi, M&A CTCP Đầu tư Nước Tân Hiệp sẽ hoàn tất trong quý 1 – Báo cáo KQKD

Phân tích doanh nghiệp

23/01/2025

  • CTCP - Tổng công ty Nước - Môi trường Bình Dương (BWE) công bố KQKD quý 4/2024 với doanh thu thuần đạt 1,2 nghìn tỷ đồng (+6% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS bao cáo đạt 145 tỷ đồng (đi ngang YoY). Doanh thu tăng chủ yếu đến từ mảng cấp nước với mức tăng trưởng 7% YoY, nhờ sản lượng nước thương phẩm tăng trưởng 9% YoY. Tuy nhiên, LNST sau lợi ích CĐTS đi ngang do (1) chi phí tài chính bất thường chưa phân loại tăng 11% đạt 29 tỷ đồng và  lỗ tỷ giá đã thực hiện và chưa thực hiện trị giá 53 tỷ đồng (+8% YoY).
  • Trong năm 2024, BWE ghi nhận doanh thu đạt 3,96 nghìn tỷ đồng (+12% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 642 tỷ đồng (-5% YoY), lần lượt hoàn thành 101% và 90% dự báo của chúng tôi. LNST giảm trong năm 2024 do (1) khoản lỗ ròng trị giá 18 tỷ đồng từ mảng xử lý nước thải đến từ 146 tỷ đồng doanh thu chưa ghi nhận do giấy tờ chưa hoàn thiện và (2) lỗ tỷ giá tăng 142% YoY.
  • Không tính lỗ tỷ giá, chúng tôi ước tính LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi của BWE đạt 763 tỷ đồng (+5% YoY, cao hơn 8% so với con số sơ bộ), hoàn thành 96% dự báo của chúng tôi. Con số này thấp hơn nhẹ so với kỳ vọng của chúng tôi vì: 1) công ty chưa ghi nhận khoản doanh thu trị giá 146 tỷ đồng từ mảng xử lý nước thải (khiến công ty phải chịu lỗ 18 tỷ đồng); 2) doanh thu và biên lợi nhuận thấp hơn dự kiến từ mảng xử lý chất thải với LNST chỉ hoàn thành 40% dự báo của chúng tôi.
  • M&A CTCP Đầu tư Nước Tân Hiệp có P/E tương ứng là 9 lần. Tính đến cuối năm 2024, nợ ngắn hạn tăng 66% so với quý trước (QoQ) đạt 2,5 nghìn tỷ đồng, chủ yếu do tài trợ cho việc M&A 43% cổ phần của CTCP Đầu tư Nước Tân Hiệp khi BWE tạm ứng 765 tỷ đồng (thuộc các khoản phải thu khác) cho bên bán. BWE tuyên bố sẽ chi tổng cộng 805 tỷ đồng cho thương vụ M&A này, tương ứng P/E là 9 lần dựa trên LNST ước tính của CTCP Đầu tư Nước Tân Hiệp là 200 tỷ đồng cho năm tài chính 2024. BWE dự kiến sẽ hoàn tất giao dịch vào quý 1.
  • CTCP Đầu tư Nước Tân Hiệp có vốn điều lệ là 240 tỷ đồng và hiện thuộc sở hữu của Tổng công ty Cấp nước Sài Gòn - Sawaco (25%), CTCP Hạ tầng Nước Sài Gòn (UpCOM: SII, 43%) và REE (32%). CTCP Đầu tư Nước Tân Hiệp là một nhà máy nước trẻ, đi vào hoạt động vào năm 2017, có công suất là 300.000 m3/ngày (khoảng 1/3 công suất của BWE), xử lý nước từ sông Sài Gòn và bán cho Sawaco. CTCP Đầu tư Nước Tân Hiệp là một công ty có lợi nhuận cao và trả cổ tức tiền mặt cao. Công ty có biên lợi nhuận ròng đạt 44% vào năm 2023 và trung bình đạt 41% trong giai đoạn 2021-2023 (theo báo cáo thường niên của SII). SII kỳ vọng biên lợi nhuận sẽ tiếp tục tăng khi dự án đạt công suất tối đa và trả hết nợ vay. Chúng tôi ước tính rằng CTCP Đầu tư Nước Tân Hiệp cũng trả cổ tức tiền mặt cao trong giai đoạn 2021-2023, trung bình là 6.200 đồng/cổ phiếu. Điều này tương ứng lợi suất cổ tức là 7-8% dựa trên giá mua lại.
  • Tuy nhiên, chúng tôi nhận thấy rủi ro giảm đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS năm 2025 vì số dư nợ ngắn hạn tính đến cuối năm 2024 cao hơn 2 lần so với dự báo của chúng tôi cũng như biên lợi nhuận và lợi nhuận của mảng xử lý chất thải thấp hơn dự kiến, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
  • Chúng tôi hiện có khuyến nghị KHẢ QUAN đối với BWE với giá mục tiêu là 51.400 đồng/cổ phiếu.

KQKD năm 2024 của BWE

Tỷ đồng

(trừ khi nêu rõ)

Q4 2023

Q4 2024

YoY %

2023

2024

YoY %

% dự báo 2024 của Vietcap

Sản lượng nước thương phẩm (triệu m3)

46

51

9%

184

200

9%

101%

Doanh thu

1.128

1.191

6%

3.526

3.959

12%

101%

Cung cấp & phân phối nước

623

666

7%

2.321

2.611

13%

102%

Xử lý chất thải

320

278

-13%

711

660

-7%(*)

91%

Xử lý nước thải

8

0

-97%

72

1

-99%

1%

Thương mại & khác

177

246

39%

422

687

63%

136%

Giá vốn hàng bán

-649

-695

7%

-1.962

-2.266

15%

101%

Lợi nhuận gộp

479

495

3%

1.563

1.693

8%

100%

Cung cấp nước

335

386

15%

1.298 

1.502 

16%

104%

Xử lý chất thải

69

46

-33%

111 

65 

-42%

58%

Xử lý nước thải

-1

0

N.M.

11 

(2)

N.M.

-4%

Thương mại & khác

76

64

-16%

145 

128 

-11%

141%

Chi phí SG&A

-177

-175

-1%

-584

-644

10%

103%

LN thuần HĐKD

303

320

6%

980

1.050

7%

99%

Thu nhập tài chính

19

16

-19%

126

132

4%

109%

Chi phí tài chính

-174

-193

11%

-395

-494

25%

116%

Trong đó, chi phí lãi vay

-129

-111

-13%

-344

-329

-5%

95%

Trong đó, lỗ tỷ giá

-49

-53

8%

-50

-121

142%

149%

Lợi nhuận từ công ty LDLK 

22

26

17%

43

44

0%

115,2%

LNTT

172

172

0%

762

741

-3%

93%

LNST trước lợi ích CĐTS

151

153

1%

682

664

-3%

92%

LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo

145

145

0%

674

642

-5%

90%

Cơ cấu LNST cốt lõi, không bao gồm lỗ tỷ giá và các khoản bất thường 

168

198

18%

724

763

5%

96%

Sản xuất và phân phối nước

87

70

-20% (**)

516

537

4%

89%

Xử lý chất thải

-6

23

N.M.

4

9

106%

40%

Xử lý nước thải

-4

-3

N.M.

-5

-18

3,6x

N.M.

Thương mại & khác

90

109

21%

209

234

12%

144%

Nguồn: BWE, Vietcap (*) Do một phần doanh thu được phân loại lại vào phân khúc Thương mại & Khác, (**) Do chi phí tài chính bất thường và chi phí lãi vay cao trong quý 4.

 

Powered by Froala Editor

Tư vấn nhanh và chính xác nhất, gọi ngay: (+84) 2 8888 2 6868

/en/research-center/bwe-core-npat-completes-96-of-forecast-m-a-of-tan-hiep-water-set-for-completion-in-q1