- CTCP Lọc hóa Dầu Bình Sơn (BSR) đã công bố KQKD quý 3/2024 với doanh thu đạt 31,9 nghìn tỷ đồng (-15% YoY) và ghi nhận mức lỗ ròng 1,2 nghìn tỷ đồng (trái với mức LNST sau lợi ích CĐTS đạt 3,3 nghìn tỷ đồng trong quý 3/2023). Mức sụt giảm so với cùng kỳ năm trước chủ yếu là do (1) crack spread (chênh lệch giữa giá đầu ra và giá đầu vào) trung bình giảm so với cùng kỳ năm trước, và (2) BSR đã trích lập dự phòng hàng tồn kho ở mức 82 tỷ đồng trong quý 3/2024 để dự phòng cho mức giảm 5% QoQ của giá dầu trong quý 3/2024. Những yếu tố trên đã ảnh hưởng đến việc (3) sản lượng bán tăng 9% YoY, nhờ tăng hiệu quả sau đợt bảo dưỡng tổng thể nhà máy lọc dầu lần thứ 5 của BSR.
- Trong 9 tháng đầu năm 2024, doanh thu đã đạt 87 nghìn tỷ đồng (-17% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 715 tỷ đồng (-89% YoY). Mức sụt giảm so với cùng kỳ năm trước này chủ yếu là do (1) sản lượng bán giảm 11% YoY do đợt bảo dưỡng tổng thể lần thứ năm diễn ra vào nửa đầu năm 2024, cùng với (2) biên lợi nhuận gộp giảm 6,4 điểm % YoY do crack spread trung bình giảm so với cùng kỳ năm trước.
- LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo 9 tháng đầu năm 2024 thấp hơn kỳ vọng của chúng tôi (chỉ hoàn thành 14% dự báo cả năm của chúng tôi) mà chúng tôi cho là do mức chi phí đầu vào cao của BSR. Mặc dù chúng tôi kỳ vọng lợi nhuận sẽ cao hơn trong quý 4, chúng tôi vẫn nhận thấy rủi ro giảm đối với dự báo lợi nhuận năm 2024 của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết. Mức lợi nhuận cao hơn trong quý 4 sẽ được hỗ trợ bởi (1) khả năng sinh lời cải thiện nhờ việc crack spread dự kiến trong quý 4 sẽ đạt mức cao hơn so với quý 3 (Hình 2), và (2) sản lượng bán tăng so với cùng kỳ năm trước vì nhà máy lọc dầu của BSR sẽ hoạt động tối đa công suất và nâng mức hiệu suất của nhà máy lên mức 114%.
- Chúng tôi hiện có khuyến nghị PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG đối với BSR với giá mục tiêu là 27.400 đồng/cổ phiếu.
Hình 1: KQKD 9 tháng đầu năm của BSR
Tỷ đồng | Q3 2023 | Q3 2024 | YoY | 9T 2023 | 9T 2024 | YoY | % dự báo 2024 của Vietcap |
Giá dầu Brent trung bình (USD/thùng)* | 86 | 79 | -8% | 82 | 82 | 0% | 102% |
Sản lượng bán ('000 tấn) | 1.772 | 1.930 | 9% | 5.271 | 4.673 | -11% | 75% |
Doanh thu | 37.756 | 31.945 | -15% | 105.491 | 87.058 | -17% | 70% |
Giá vốn hàng bán | -33.925 | -33.415 | -2% | -98.411 | -86.774 | -12% | 73% |
LN gộp | 3.831 | -1.470 | N.M. | 7.080 | 284 | -96% | 5% |
Chi phí bán hàng và marketing | -176 | -164 | -7% | -678 | -438 | -35% | 47% |
Chi phí quản lý doanh nghiệp | -137 | -129 | -6% | -383 | -385 | 0% | 72% |
LNHĐ | 3.518 | -1.763 | N.M. | 6.019 | -538 | -109% | -14% |
Thu nhập tài chính | 419 | 554 | 32% | 1.700 | 1.820 | 7% | 72% |
Chi phí tài chính | -318 | -125 | -61% | -803 | -520 | -35% | 66% |
LNTT | 3.621 | -1.330 | N.M. | 6.939 | 782 | -89% | 14% |
LNST sau CĐTS báo cáo | 3.261 | -1.210 | N.M. | 6.232 | 715 | -89% | 14% |
|
|
|
|
|
| Thay đổi điểm % |
|
Biên LN gộp | 10,1% | -4,6% | -14,7 | 6,7% | 0,3% | -6,4 |
|
SG&A/Doanh thu | 0,8% | 0,9% | +0,1 | 1,0% | 0,9% | -0,1 |
|
Biên LN từ HĐKD | 9,3% | -5,5% | -14,8 | 5,7% | -0,6% | -6,3 |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo | 8,6% | -3,8% | -12,4 | 5,9% | 0,8% | -5,1 |
|
Nguồn: BSR, Vietcap (*Giá bán trung bình)
Hình 2: Chênh lệch giá dầu diesel và xăng của Platts Singapore (so với giá dầu Brent) (USD/thùng)
|
Nguồn: BSR, Bloomberg, Vietcap
Powered by Froala Editor