BMP đã công bố KQKD nửa đầu năm 2024 với doanh thu thuần đạt 2.156 tỷ đồng (-22% YoY; 44% dự báo năm 2024 của chúng tôi) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 470 tỷ đồng (-18% YoY; 52% dự báo năm 2024 của chúng tôi). Trong quý 2/2024, doanh thu thuần đạt 1.153 tỷ đồng (-14% YoY; +15% QoQ) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 280 tỷ đồng (-5% YoY; +47% QoQ).
- Doanh thu quý 2 phục hồi QoQ nhưng giảm YoY: Trong quý 2/2024, BMP công bố doanh thu thuần đạt 1.153 nghìn tỷ đồng, tương ứng với mức tăng 15% QoQ nhưng giảm 14% YoY. Chúng tôi cho rằng diễn biến này là do đà phục hồi dần của ngành BĐS nhà ở so với quý 1, đặc biệt là ở khu vực phía Nam nơi BMP chiếm lĩnh thị trường.
- Biên lợi nhuận gộp quý 2 tiếp tục đạt KQKD khả quan: Biên lợi nhuận gộp tăng lên 43,8% trong quý 2/2024 (mức quý cao nhất trong quá trình hoạt động thương mại của BMP) từ 42,4% trong quý 1/2024 và 42,8% trong quý 2/2023, nhờ chi phí nhựa đầu vào thấp và những nỗ lực tối ưu hóa sản xuất của BMP. Chúng tôi lưu ý rằng giá PVC đầu vào tiếp tục duy trì ở mức thấp trong quý 2/2024 do nhu cầu thấp từ ngành BĐS vốn đang chững lại tại Trung Quốc, và Trung Quốc chiếm 44% nhu cầu toàn cầu về hạt nhựa PVC – nguyên liệu đầu vào chính của BMP.
- Chi phí SG&A/doanh thu quý 2 giảm QoQ và YoY: Chi phí SG&A/doanh thu quý 2 giảm xuống 12,2% từ mức 17,8% trong quý 1/2024 và 15,1% trong quý 2/2023, chủ yếu do chi phí liên hệ thống phân phối của BMP giảm. Điều này được thể hiện qua tỷ lệ chiết khấu thương mại/doanh thu giảm xuống 7,1% trong quý 2/2024 từ mức 11,4% trong quý 1/2024 và 10,2% trong quý 2/2023.
Do KQKD trên phần lớn phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi nên chúng tôi nhận thấy không có thay đổi nào đáng kể đối với dự báo hiện tại.
KQKD nửa đầu năm của BMP
| Q2 2023 | Q1 2024 | Q2 2024 | QoQ | YoY | Nửa đầu năm 2023 | Nửa đầu năm 2024 | YoY | 2024F | Nửa đầu năm/dự báo năm 2024 |
Doanh thu thuần | 1.336 | 1.003 | 1.153 | 15% | -14% | 2.776 | 2.156 | -22% | 4.850 | 44% |
Lợi nhuận gộp | 573 | 425 | 506 | 19% | -12% | 1.127 | 931 | -17% | 1.912 | 49% |
Chi phí SG&A | -202 | -179 | -141 | -21% | -30% | -388 | -320 | -18% | -748 | 43% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 371 | 246 | 365 | 48% | -2% | 739 | 611 | -17% | 1.164 | 53% |
- Thu nhập tài chính | 34 | 19 | 17 | -11% | -50% | 57 | 36 | -37% | 85 | 43% |
- Chi phí tài chính | -37 | -28 | -33 | 16% | -12% | -77 | -61 | -21% | -125 | 49% |
Lãi/lỗ ròng khác | 0 | 0 | 1 | 105% | 96% | 1 | 1 | 79% | 1 | 146% |
LNTT | 368 | 237 | 350 | 47% | -5% | 719 | 588 | -18% | 1.125 | 52% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 295 | 190 | 280 | 47% | -5% | 575 | 470 | -18% | 900 | 52% |
Cơ cấu chi phí SG&A | ||||||||||
Tổng chi phí | 202 | 179 | 141 | -21% | -30% | 388 | 320 | -18% | 748 | 43% |
- Chiết khấu thương mại | 137 | 114 | 82 | -28% | -40% | 264 | 196 | -26% | 529 | 37% |
- Chi phí SG&A bình thường | 65 | 65 | 59 | -9% | -10% | 125 | 123 | -1% | 219 | 56% |
Biên lợi nhuận gộp | 42,8% | 42,4% | 43,8% | 40,6% | 43,2% | 39,4% | ||||
Chi phí SG&A/doanh thu | 15,1% | 17,8% | 12,2% | 14,0% | 14,8% | 15,4% | ||||
- Chiết khấu thương mại/doanh thu | 10,2% | 11,4% | 7,1% | 9,5% | 9,1% | 10,9% | ||||
- Chi phí SG&A bình thường/doanh thu | 4,9% | 6,5% | 5,1% | 4,5% | 5,7% | 4,5% | ||||
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 27,7% | 24,5% | 31,7% | 26,6% | 28,3% | 24,0% | ||||
Biên lợi nhuận ròng | 22,0% | 18,9% | 24,3% | 20,7% | 21,8% | 18,5% |
Nguồn: BMP, dự báo của Vietcap (cập nhật ngày 18/06/2024). *Lưu ý: Chi phí SG&A bình thường là chi phí SG&A không bao gồm chiết khấu thương mại.
Powered by Froala Editor