Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BID) công bố KQKD 9 tháng đầu năm 2024 với thu nhập từ HĐKD (TOI) đạt 54,7 nghìn tỷ đồng (+4% YoY) và lợi nhuận trước thuế (LNTT) đạt 22,1 nghìn tỷ đồng (+12% YoY), lần lượt hoàn thành 67% và 69% dự báo năm 2024 của chúng tôi. Kết quả này tương ứng LNTT đạt 6,5 nghìn tỷ đồng (-20% QoQ; +10% YoY) trong quý 3/2024. Nhìn chung, KQKD của BID thấp hơn nhẹ so với kỳ vọng của chúng tôi do doanh thu tăng trưởng yếu hơn dự kiến. Chúng tôi nhận thấy rủi ro giảm đối với dự báo lợi nhuận của chúng tôi cho BID, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Tăng trưởng tín dụng đạt 9,9% trong 9 tháng đầu năm 2024 (tăng trưởng cho vay đạt 9,9%; trái phiếu doanh nghiệp giảm 10% so với quý 4/2023 và chiếm 0,3% tổng tín dụng) so với dự báo cả năm của chúng tôi là 14,0%. Tăng trưởng tín dụng của BID trong 9 tháng đầu năm 2024 theo ngành: nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (12,3%); sản xuất và chế biến (7,8%); năng lượng (5,7%); xây dựng (-6,4%); bán buôn & bán lẻ (5,8%); dịch vụ & thương mại (18,0%).
- Tăng trưởng tiền gửi của khách hàng đạt 9,9% trong 9 tháng đầu năm 2024 so với dự báo cả năm của chúng tôi là 13,0% YoY. Tỷ lệ CASA gần như đi ngang so với quý trước ở mức 18,7%.
- NIM giảm so với quý trước và so với cùng kỳ năm trước. NIM giảm 26 điểm cơ bản YoY đạt 2,36% trong 9 tháng đầu năm 2024, chủ yếu do lợi suất tài sản sinh lãi (IEA) giảm 144 điểm cơ bản. Chúng tôi cho rằng nguyên nhân có thể do (1) các gói hỗ trợ cho khách hàng, (2) thu hồi nợ xấu yếu hơn so với cùng kỳ năm trước và/hoặc (3) lãi suất cho vay ưu đãi trong bối cảnh tín dụng tăng trưởng mạnh trong 9 tháng đầu năm 2024. Ngoài ra, NIM giảm 25 điểm cơ bản QoQ trong quý 3/2024 sau khi phục hồi trong quý 2/2024, chủ yếu do (1) lợi suất IEA giảm 20 điểm cơ bản QoQ và (2) chi phí huy động tăng 5 điểm cơ bản QoQ.
- Thu nhập ngoài lãi (NOII) thấp trong quý 3/2024. NOII đạt 12,3 nghìn tỷ đồng (+10% YoY) trong 9 tháng đầu năm 2024, hoàn thành 66% dự báo cả năm của chúng tôi, nhờ (1) thu nhập phí ròng (NFI) thuần tăng 3% YoY, (2) lãi từ giao dịch ngoại hối tăng 25% YoY và (3) thu nhập ròng khác tăng 10% YoY (chủ yếu từ thu hồi nợ xấu đã xử lý bằng dự phòng). NOII quý 3/2024 giảm 39% QoQ từ mức cơ sở cao trong quý 2/2024, nhưng thu nhập ròng khác tăng 46% QoQ.
- Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) 9 tháng đầu năm 2024 gần như đi ngang YoY ở mức 33,7% so với dự báo cả năm của chúng tôi là 34,6%. Thông thường, CIR của BID tăng cao hơn trong các quý cuối năm do một số chi phí theo mùa.
- Chỉ số nợ xấu tăng nhẹ so với quý trước. Tỷ lệ nợ xấu đạt 1,71% (+19 điểm cơ bản QoQ; +11 điểm cơ bản YoY) trong quý 3/2024. Nợ Nhóm 2 đạt 1,67% (+8 điểm cơ bản QoQ; -19 điểm cơ bản YoY). Tỷ lệ bao phủ nợ xấu (LLR) quý 3/2024 tiếp tục giảm xuống mức thấp nhất trong 3 năm qua là 115,7% (-16 điểm phần trăm QoQ; -43 điểm phần trăm YoY).
- Chi phí dự phòng 9 tháng đầu năm 2024 giảm 8% YoY và thấp hơn dự báo của chúng tôi (hoàn thành 67% dự báo cả năm). Chúng tôi dự báo chi phí dự phòng sẽ tăng trong các quý tới do chất lượng tài sản quý 3/2024 giảm so với quý trước và bộ đệm dự phòng hiện tại của BID ở mức thấp so với quá khứ.
KQKD hợp nhất 9 tháng đầu năm 2024 của BID
Tỷ đồng | 9T 2023 | 9T 2024 | YoY | Q3 2023 | Q3 2024 | YoY |
Thu nhập lãi ròng (NII) | 41.266 | 42.369 | 2,7% | 13.783 | 13.990 | 1,5% |
Thu nhập ngoài lãi | 11.155 | 12.286 | 10,1% | 4.103 | 3.269 | -20,3% |
Chi phí HĐKD (OPEX) | (17.250) | (18.408) | 6,7% | (6.044) | (6.308) | 4,4% |
LN từ HĐKD trước dự phòng | 35.172 | 36.246 | 3,1% | 11.842 | 10.951 | -7,5% |
Chi phí dự phòng | (15.410) | (14.200) | -7,9% | (5.950) | (4.453) | -25,2% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 15.477 | 17.330 | 12,0% | 4.582 | 5.148 | 12,4% |
|
|
|
|
|
|
|
Tăng trưởng cho vay ** | 8,6% | 9,9% | 1,3 điểm phần trăm | 1,5% | 3,7% | 2,2 điểm phần trăm |
Tăng trưởng tiền gửi ** | 7,5% | 9,9% | 2,4 điểm phần trăm | 2,5% | 3,7% | 1,2 điểm phần trăm |
|
|
|
|
|
|
|
NIM | 2,62% | 2,36% | -26 điểm cơ bản | 2,62% | 2,24% | -38 điểm cơ bản |
Lợi suất tài sản | 7,32% | 5,88% | -144 điểm cơ bản | 7,25% | 5,50% | -175 điểm cơ bản |
Chi phí huy động | 5,02% | 3,51% | -151 điểm cơ bản | 4,97% | 3,44% | -153 điểm cơ bản |
Tỷ lệ CASA * | 18,3% | 18,7% | 0,4 điểm phần trăm | 18,3% | 18,7% | 0,4 điểm phần trăm |
Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ | 22,2% | 22,5% | 0,3 điểm phần trăm | 22,2% | 22,5% | 0,3 điểm phần trăm |
Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) | 32,9% | 33,7% | 0,8 điểm phần trăm | 33,8% | 36,5% | 2,7 điểm phần trăm |
|
|
|
|
|
|
|
Nợ xấu/Tổng dư nợ | 1,60% | 1,71% | 11 điểm cơ bản | 1,60% | 1,71% | 11 điểm cơ bản |
Nợ Nhóm 2/Tổng dư nợ | 1,86% | 1,67% | -19 điểm cơ bản | 1,86% | 1,67% | -19 điểm cơ bản |
Lãi dự thu/tài sản sinh lãi | 0,73% | 0,83% | 10 điểm cơ bản | 0,73% | 0,83% | 10 điểm cơ bản |
Nguồn: BID, Vietcap - *Tỷ lệ CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; **Tăng trưởng cho vay và tiền gửi trong quý 3/2023 và quý 3/2024 là mức tăng trưởng so với quý trước; tăng trưởng cho vay và tiền gửi trong 9 tháng đầu năm 2023 và 9 tháng đầu năm 2024 là mức tăng trưởng trong 9 tháng.
Powered by Froala Editor