- CTCP Dịch vụ Hàng không Taseco (AST) đã công bố KQKD nửa đầu năm 2024 với doanh thu và LNST lần lượt tăng 24%/27% so với cùng kỳ, hoàn thành tương ứng 44% và 43% dự báo cả năm của chúng tôi. Các kết quả trên thấp hơn nhẹ so với kỳ vọng của chúng tôi. Do đó, chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Trong quý 2/2024, doanh thu và LNST lần lượt giảm 9% và 14% so với quý trước do các yếu tố thời vụ. Tuy nhiên, các kết quả trên vẫn tương ứng với mức tăng 18% và 10% so với cùng kỳ, nhờ bối cảnh phục hồi chung của ngành hàng không.
- Khách du lịch nước ngoài phục hồi hoàn toàn trong nửa đầu năm 2024, đạt 104% mức trước dịch COVID, với lượng khách Trung Quốc đạt 76%. Theo ACV, số lượng hành khách quốc tế đã phục hồi 39% so với cùng kỳ lên mức 20 triệu khách, phù hợp với dự báo cả năm của chúng tôi là 43 triệu khách. Chúng tôi kỳ vọng lượng khách quốc tế sẽ tiếp tục phục hồi, với tốc độ phục hồi cao hơn từ khách Trung Quốc trong nửa cuối năm 2024.
- Do đối mặt với các thách thức, lượng khách trong nước đã giảm 18% so với cùng kỳ xuống 35 triệu khách, theo ACV. Chúng tôi cho rằng mức giảm này là do việc sửa chữa máy bay của các hãng hàng không trong nước. Chúng tôi kỳ vọng các thách thức này sẽ được giảm thiểu trong tương lai.
- Biên lợi nhuận gộp của AST vẫn duy trì ở mức ổn định so với cùng kỳ quý trước, đạt 60,8% trong nửa đầu năm 2024. Mức biên lợi nhuận gộp này cao hơn mức 54% của năm 2019. Chúng tôi cho rằng mức tăng này là nhờ đóng góp lớn hơn từ các cửa hàng kinh doanh dịch vụ ăn uống với biên lợi nhuận cao, cùng với việc tỷ lệ doanh số/cửa hàng dần phục hồi.
KQKD nửa đầu năm 2024 của AST
Tỷ đồng | Quý 2/2023 | Quý 1/2024 | Quý 2/2024 | Quý 2/2024 YoY | 6T 2023 | 6T 2024 | 6T 2024 YoY | 6T 2024/dự báo 2024 | Dự báo 2024 |
Doanh thu | 262 | 340 | 310 | 18% | 525 | 649 | 24% | 44% | 1.474 |
Lợi nhuận gộp | 153 | 206 | 188 | 23% | 301 | 395 | 31% | 44% | 904 |
Chi phí SG&A | -117 | -146 | -139 | 18% | -230 | -285 | 24% | 46% | -617 |
LN từ HĐKD | 36 | 60 | 50 | 40% | 71 | 110 | 55% | 38% | 287 |
Thu nhập tài chính | 4 | 5 | 4 | -4% | 8 | 9 | 13% | 44% | 21 |
Chi phí tài chính | 0 | -2 | -1 | 26% | -2 | -2 | 15% | 68% | -4 |
CTLK | 5 | 0 | 1 | -79% | 7 | 1 | -82% | 9% | 13 |
LNTT | 45 | 63 | 55 | 22% | 84 | 118 | 41% | 36% | 326 |
LNST | 39 | 50 | 43 | 10% | 73 | 93 | 27% | 43% | 216 |
Biên LN gộp | 58,3% | 60,8% | 60,8% |
| 57,4% | 60,8% |
|
| 61,3% |
Chi phí SG&A/doanh thu | -44,7% | -43,1% | -44,7% |
| -43,9% | -43,9% |
|
| -41,9% |
Biên LN từ HĐKD | 13,5% | 17,7% | 16,1% |
| 13,5% | 16,9% |
|
| 19,4% |
Biên LN ròng | 14,9% | 14,8% | 13,9% |
| 14,0% | 14,3% |
|
| 14,7% |
Nguồn: AST, Vietcap dự báo
Powered by Froala Editor