- ACV công bố KQKD quý 1/2024. Doanh thu và LNTT điều chỉnh theo lãi/lỗ tỷ giá tăng lần lượt là 19% và 27%, lần lượt hoàn thành 25% và 27% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy tiềm năng điều chỉnh tăng so với dự báo của chúng tôi do lượng hành khách quốc tế phục hồi mạnh hơn dự kiến.
- Trong quý 1/2024, lượng hành khách quốc tế của ACV phục hồi 47% YoY lên 10,4 triệu lượt, trên đà vượt qua dự báo cả năm của chúng tôi là 40 triệu lượt. So sánh giữa quý 1/2024 với quý 1/2019, tổng lượng khách nước ngoài phục hồi lên 97%, trong khi lượng khách Trung Quốc đạt 70%.
- Tuy nhiên, lượng hành khách trong nước giảm 15% YoY xuống 17,5 triệu lượt do các hãng hàng không trong nước sửa chữa máy bay và tâm lý người tiêu dùng kém khả quan. Chúng tôi kỳ vọng những vấn đề trên sẽ giảm bớt trong tương lai nhưng vẫn nhận thấy nguy cơ điều chỉnh giảm tiềm ẩn đối với dự báo hiện tại của chúng tôi cho năm 2024 là 81 triệu lượt.
- Trong quý 1/2024, ACV ghi nhận 175 tỷ đồng dự phòng nợ xấu, dẫn đến tổng số dư dự phòng là 3,9 nghìn tỷ đồng. Số dư dự phòng trên giảm mạnh so với 1,1 nghìn tỷ đồng trong quý 4/2023. Chúng tôi đã ghi nhận 5,4 nghìn tỷ đồng chi phí dự phòng vào dự báo cho giai đoạn 2023-2025 và giả định ACV sẽ thu hồi phần lớn số tiền này vào năm 2026-2028.
- ACV đã thực hiện đánh giá lại 3 triêụ USD lãi tỷ giá trong quý 1/2024 so với khoản lỗ 31 triệu USD trong quý 1/2023. Tỷ giá JPY/VND giảm 6,4% trong quý 1/2024, giảm giá khoản nợ JPY của ACV.
KQKD quý 1/2024 của ACV
Tỷ đồng | Q1 2023 | Q4 2023 | Q1 2024 | YoY | Q1/dự báo 2024 | 2024F |
Doanh thu thuần | 4.728 | 5.047 | 5.644 | 19% | 25% | 22.984 |
Doanh thu mảng hàng không | 3.913 | 3.429 | 4.655 | 19% | 29% | 16.090 |
Phí cất cánh & hạ cánh | 613 | 639 | 692 | 13% | 28% | 2.471 |
Doanh thu ngoài mảng hàng không | 549 | 979 | 666 | 21% | 15% | 4.361 |
Doanh thu của ACV * | 4.462 | 4.408 | 5.321 | 19% | 26% | 20.514 |
Lợi nhuận gộp | 2.938 | 2.697 | 3.600 | 23% | 26% | 14.062 |
Chi phí SG&A | -585 | -1.410 | -498 | -15% | 17% | -2.988 |
LN từ HĐKD | 2.353 | 1.287 | 3.102 | 32% | 28% | 11.074 |
Thu nhập tài chính | 416 | 648 | 479 | 15% | 29% | 1.658 |
Chi phí tài chính | -793 | -44 | -19 | -98% | 3% | -584 |
Thu nhập thuần từ CTLK | 52 | 32 | 61 | 18% | 19% | 323 |
LNTT | 3 | 18 | 6 | 136% | 16% | 38 |
LNTT điều chỉnh do lãi/lỗ tỷ giá | 2.030 | 1.941 | 3.629 | 79% | 29% | 12.510 |
LNST | 2.801 | 1.722 | 3.548 | 27% | 27% | 13.029 |
LNST sau lợi ích CĐTS | 1.635 | 1.565 | 2.921 | 79% | 28% | 10.266 |
LNST sau lợi ích CĐTS của ACV | 1.633 | 1.561 | 2.917 | 79% | 28% | 10.236 |
LNST sau lợi ích CĐTS của Nhà nước ** | 1.301 | 1.310 | 2.594 | 99% | 29% | 9.040 |
Chi phí khấu hao | 332 | 251 | 324 | -2% | 27% | 1.196 |
EBITDA | 557 | 590 | 586 | 5% | 23% | 2.565 |
EBITDA | 2.910 | 1.877 | 3.688 | 27% | 27% | 13.640 |
Biên LN gộp | 62,1% | 53,4% | 63,8% |
|
| 61,18% |
Chi phí SG&A/doanh thu | 12,4% | 27,9% | 8,8% |
|
| 13,00% |
Biên EBITDA | 61,6% | 37,2% | 65,3% |
|
| 59,34% |
Biên LN ròng * | 31,5% | 29,7% | 46,0% |
|
| 39,33% |
Nguồn: ACV, Vietcap dự báo. Ghi chú: (*) không bao gồm đóng góp từ các tài sản hàng không do Nhà nước đầu tư; (**) LNST sau lợi ích CĐTS từ tài sản hạ tầng hàng không do Nhà nước đầu tư; Nhà nước đã ủy quyền cho ACV quản lý các tài sản này (bao gồm đường băng).
Các khoản phải thu của ACV tính đến quý 1/2024 (tỷ đồng)
Tỷ đồng | Tổng cộng | Tổng nợ xấu gộp | Tổng nợ xấu ròng |
Tất cả các hãng | 8.837 | 7.204 | 3.642 |
Vietjet Air | 2.781 | 1.963 | 1.753 |
Bamboo Airways | 2.185 | 2.185 | 0 |
Vietnam Airlines | 2.969 | 2.154 | 1.889 |
Pacific Airlines | 902 | 902 | 0 |
Nguồn: ACV
Powered by Froala Editor