CTCP Gỗ An Cường (ACG) đã công bố KQKD 6 tháng đầu năm 2024 với doanh thu thuần đạt 1,7 nghìn tỷ đồng (+4% YoY; 44% dự báo năm 2024 của chúng tôi) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 200 tỷ đồng (+39% YoY; 38% dự báo năm 2024 của chúng tôi). Trong quý 2/2024, doanh thu thuần đạt 1 nghìn tỷ đồng (+48% QoQ, +6% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 118 tỷ đồng (+45% QoQ, +10% YoY).
- Doanh thu phục hồi nhẹ trong 6 tháng đầu năm 2024 do doanh số trong nước thấp, được bù đắp một phần nhờ xuất khẩu phục hồi mạnh. Doanh thu thuần tăng 4% YoY trong 6 tháng đầu năm 2024, chủ yếu nhờ xuất khẩu (20% tổng doanh thu; +34% YoY), bù đắp cho doanh số trong nước (80% tổng doanh thu; -1% YoY). Trong quý 2/2024, doanh số trong nước và xuất khẩu đều tăng mạnh so với quý trước do quý 1 thường là mùa thấp điểm của ACG.
Mặc dù doanh số trong nước vẫn ở mức thấp do thị trường bất động sản vẫn chưa phục hồi mạnh, chúng tôi tin rằng doanh số trong nước đã chạm đáy trong quý 1 do ACG ghi nhận mức tăng trưởng YoY dương trong quý 2 sau khi tăng trưởng doanh số trong nước ở mức âm trong 5 quý liên tiếp. Theo ACG, mảng xuất khẩu đã có đủ đơn hàng đến tháng 12/2024, và dây chuyền sản xuất các mặt hàng xuất khẩu hoạt động ở mức 110% công suất.
- Biên lợi nhuận gộp tiếp tục đà tăng trong quý 2/2024, đạt 32,5% nhờ nhu cầu trong nước và xuất khẩu phục hồi. Kết quả này tương ứng biên lợi nhuận gộp của ACG đã cải thiện trong 5 quý liên tiếp kể từ quý 1/2023 (không bao gồm quý 4/2023). Trong quý 2, biên lợi nhuận gộp của mảng xuất khẩu tăng lên 30,6%, so với mức 24,7% trong quý 1/2024 và 24,1% trong quý 2/2023, chúng tôi cho rằng nguyên nhân do ACG chuyển hướng sang bán các sản phẩm có biên lợi nhuận cao hơn và giảm chi phí thu hút khách hàng khi việc sử dụng các sản phẩm ACG tăng.
- Chi phí SG&A giảm YoY trong 6 tháng đầu năm 2024: Tổng chi phí SG&A giảm 15% YoY trong 6 tháng đầu năm 2024, với tỷ lệ chi phíSG&A/doanh thu giảm từ 21,1% vào năm trước xuống 17,2%. Trong quý 2, chi phí SG&A/doanh thu giảm xuống 14,2%, so với mức 21,7% trong quý 1/2024 và 18,1% trong quý 2/2023. Chúng tôi cho rằng chi phí SG&A giảm do (1) ACG đã hoàn thành việc mở rộng mạng lưới phân phối và (2) nỗ lực tối ưu hóa chi phí trong bối cảnh thị trường đầy thách thức.
- “Chi phí khác” tăng lên 52 tỷ đồng trong quý 2/2024, đến từ chi phí liên quan đến việc chậm nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT): Trong quý 2/2024, ACG đã tiến hành rà soát các chi phí phát sinh trong giai đoạn 2014-2023 và loại trừ các khoản chi phí có hóa đơn không đáp ứng điều kiện khấu trừ thuế GTGT (tức là không đạt đủ điều kiện để hưởng khấu trừ thuế). Theo quan điểm của chúng tôi, đợt rà soát này cho thấy ACG trước đây đã được hưởng các khoản khấu trừ thuế mà ACG đáng ra đã không được hưởng do các khoản chi phí này không đạt đủ điều kiện hưởng khấu trừ thuế GTGT. Do đó, 2 khoản chi phí lớn đã được ghi nhận trong “Chi phí khác” trong Q2 2024, bao gồm (1) hoàn trả khoản thuế GTGT không được khấu trừ trị giá 11,6 tỷ đồng và (2) tiền lãi chậm nộp trị giá 42,6 tỷ đồng cho khoản tiền thuế tăng thêm lũy kế trong giai đoạn 2014-2023.
Nhìn chung, chúng tôi nhận thấy không có thay đổi đáng kể nào đối với dự báo lợi nhuận từ HĐKD của chúng tôi cho ACG vì KQKD 6 tháng đầu năm 2024 nhìn chung phù hợp với dự báo của chúng tôi và chúng tôi kỳ vọng nhu cầu trong nửa cuối năm 2024 sẽ mạnh hơn nửa đầu năm. Tuy nhiên, chúng tôi nhận thấy rủi ro giảm đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS của chúng tôi do các chi phí phát sinh ngoài dự kiến liên quan đến việc nộp thuế GTGT chậm ghi nhận trong quý 2/2024.
KQKD 6 tháng đầu năm 2024 của ACG
Tỷ đồng | Q2 2023 | Q1 2024 | Q2 2024 | QoQ | YoY | 6T 2023 | 6T 2024 | YoY | Dự báo 2024 | 6T/Dự báo 2024 |
Doanh thu | 968 | 695 | 1.026 | 48% | 6% | 1.648 | 1.721 | 4% | 3.902 | 44% |
- Trong nước | 825 | 554 | 833 | 50% | 1% | 1.399 | 1.387 | -1% | 3.236 | 43% |
- Xuất khẩu trực tiếp | 144 | 141 | 193 | 37% | 34% | 249 | 334 | 34% | 667 | 50% |
Lợi nhuận gộp | 280 | 214 | 333 | 56% | 19% | 470 | 547 | 16% | 1.195 | 46% |
- Trong nước | 245 | 179 | 274 | 53% | 12% | 422 | 453 | 7% | 1.035 | 44% |
- Xuất khẩu trực tiếp | 35 | 35 | 59 | 69% | 71% | 49 | 94 | 93% | 160 | 59% |
Chi phí bán hàng | -128 | -112 | -110 | -2% | -15% | -264 | -221 | -16% | -529 | 42% |
Chi phí G&A | -47 | -39 | -36 | -7% | -23% | -84 | -75 | -10% | -170 | 44% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 104 | 63 | 187 | 195% | 80% | 122 | 251 | 105% | 496 | 51% |
Thu nhập tài chính | 38 | 46 | 44 | -4% | 17% | 78 | 90 | 15% | 193 | 47% |
Chi phí tài chính | -13 | -10 | -11 | 17% | -12% | -29 | -21 | -27% | -41 | 52% |
Khác | 5 | 2 | -52 | N.M. | N.M. | 10 | -50 | N.M. | 13 | N.M. |
LNTT | 134 | 101 | 168 | 66% | 25% | 182 | 269 | 48% | 661 | 41% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 107 | 81 | 118 | 45% | 10% | 144 | 200 | 39% | 529 | 38% |
Biên lợi nhuận gộp | 28,9% | 30,8% | 32,5% |
|
| 28,5% | 31,8% |
| 30,6% |
|
- Trong nước | 29,7% | 32,3% | 32,9% |
|
| 30,1% | 32,7% |
| 32,0% |
|
- Xuất khẩu trực tiếp | 24,1% | 24,7% | 30,6% |
|
| 19,5% | 28,1% |
| 24,0% |
|
Chi phí SG&A/doanh thu | 18,1% | 21,7% | 14,2% |
|
| 21,1% | 17,2% |
| 17,9% |
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 10,8% | 9,1% | 18,3% |
|
| 7,4% | 14,6% |
| 12,7% |
|
Biên EBITDA | 13,5% | 12,8% | 20,7% |
|
| 10,6% | 17,5% |
| 15,6% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 11,1% | 11,7% | 11,5% |
|
| 8,7% | 11,6% |
| 13,6% |
|
Nguồn: ACG, Vietcap
Powered by Froala Editor