CTCP Gỗ An Cường (ACG) công bố KQKD 9 tháng đầu năm 2024 (9T 2024) với doanh thu thuần đạt 2.765 tỷ đồng (+6% YoY; hoàn thành 71% dự báo cả năm 2024 của chúng tôi) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 330 tỷ đồng (+32% YoY; hoàn thành 62% dự báo cả năm 2024 của chúng tôi). Trong quý 3/2024, doanh thu thuần đạt 1.044 tỷ đồng (+2% QoQ, +8% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 130 tỷ đồng (+10% QoQ, +24% YoY).
- Doanh số trong nước tăng nhẹ trong quý 3, trong khi doanh số xuất khẩu giảm so với cùng kỳ năm trước: Doanh thu thuần tăng 6% YoY trong 9T 2024, chủ yếu nhờ mảng xuất khẩu (chiếm 18% tổng doanh số; +18% YoY) và sự phục hồi chậm hơn của thị trường trong nước (+4% YoY). Trong quý 3/2024, doanh số trong nước tiếp tục phục hồi so với quý trước và so với cùng kỳ năm trước, củng cố quan điểm của chúng tôi rằng thị trường bất động sản trong nước đã chạm đáy vào quý 1/2024. Tuy nhiên, tốc độ phục hồi của thị trường trong nước chậm hơn dự báo của chúng tôi. Đối với mảng xuất khẩu trực tiếp, mặc dù mức giảm 13% QoQ có thể đến từ yếu tố mùa vụ, chúng tôi lo ngại về việc doanh số giảm 5% YoY trong quý 3, do chúng tôi kỳ vọng nhu cầu xuất khẩu sẽ mạnh hơn trong năm 2024 so với năm 2023.
- Biên lợi nhuận gộp quý 3 giảm so với quý trước, đến từ cả thị trường trong nước và thị trường xuất khẩu: Biên lợi nhuận gộp giảm từ 32,5% trong quý 2/2024 xuống còn 31,4% trong quý 3/2024, do biên lợi nhuận thấp hơn của thị trường trong nước (giảm từ 32,9% xuống 31,9%) và thị trường xuất khẩu (giảm từ 30,6% xuống 28,7%). Tuy nhiên, biên lợi nhuận gộp 9T 2024 vẫn tăng so với cùng kỳ năm trước nhờ nhu cầu cao hơn so với mức cơ sở thấp của năm trước.
- Chi phí SG&A quý 3/2024 tăng mạnh so với quý trước và so với cùng kỳ năm trước. Tổng chi phí SG&A tăng 40% QoQ và 28% YoY trong quý 3/2024. Chi phí bán hàng tăng trong quý 3 chủ yếu do chi phí lương tăng 2,7 lần QoQ và 47% YoY (chiếm khoảng 40% chi phí bán hàng trong 9 tháng đầu năm 2024). Chi phí G&A tăng mạnh trong quý 3/2024 do (1) chi phí lương (chiếm 45% chi phí G&A trong quý 3/2024) tăng khoảng 80% QoQ và 90% YoY, và (2) ghi nhận dự phòng nợ xấu ở mức 24 tỷ đồng (+3,6 lần QoQ, +5,6 lần YoY; chiếm 34% chi phí G&A trong quý 3/2024). Mặc dù chi phí SG&A quý 3/2024 cao hơn so với cùng kỳ năm trước, kết quả 9T 2024 vẫn đi ngang so với cùng kỳ năm trước do ACG đã hoàn tất mở rộng mạng lưới phân phối vào đầu năm 2024.
- Khoản "thu nhập/chi phí khác" quay trở lại mức dương trong quý 3/2024 sau mức lỗ trong quý 2/2024 do ACG ghi nhận các khoản chi phí một lần trị giá 54 tỷ đồng liên quan đến việc nộp thuế giá trị giá tăng (GTGT) chậm trong quý 2/2024 (vui lòng tham khảo thêm thông tin chi tiết về các khoản chi phí một lần này trong Báo cáo KQKD quý 2/2024).
Nhìn chung, KQKD 9T 2024 của ACG thấp hơn kỳ vọng của chúng tôi, với doanh thu và LNST sau lợi ích CĐTS chỉ hoàn thành 71% và 62% dự báo cả năm. Do đó, chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm đối với các dự báo hiện tại của chúng tôi cho ACG, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
KQKD 9 tháng đầu năm 2024 của ACG
Tỷ đồng | Q3 2023 | Q2 2024 | Q3 2024 | QoQ | YoY | 9T 2023 | 9T 2024 | YoY | Dự báo 2024 | 9T/Dự báo 2024 |
Doanh thu thuần | 963 | 1.026 | 1.044 | 2% | 8% | 2.611 | 2.765 | 6% | 3.902 | 71% |
- Trong nước | 786 | 833 | 877 | 5% | 11% | 2.185 | 2.263 | 4% | 3.236 | 70% |
- Xuất khẩu trực tiếp | 176 | 193 | 167 | -13% | -5% | 425 | 501 | 18% | 667 | 75% |
Lợi nhuận gộp | 298 | 333 | 328 | -2% | 10% | 769 | 875 | 14% | 1.195 | 73% |
- Trong nước | 255 | 274 | 280 | 2% | 10% | 677 | 733 | 8% | 1.035 | 71% |
- Xuất khẩu trực tiếp | 44 | 59 | 48 | -19% | 10% | 92 | 142 | 54% | 160 | 89% |
Chi phí bán hàng | -123 | -110 | -134 | 22% | 8% | -388 | -355 | -8% | -529 | 67% |
Chi phí G&A | -37 | -36 | -71 | 96% | 92% | -121 | -147 | 21% | -170 | 86% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 138 | 187 | 123 | -34% | -11% | 260 | 374 | 44% | 496 | 75% |
Thu nhập tài chính | 32 | 44 | 40 | -9% | 23% | 111 | 130 | 17% | 193 | 67% |
Chi phí tài chính | -9 | -11 | -7 | -43% | -24% | -38 | -28 | -27% | -41 | 67% |
Thu nhập/chi phí khác | -11 | -52 | 1 | N.M. | N.M. | -1 | -49 | 3.904% | 13 | N.M. |
LNTT | 151 | 168 | 157 | -6% | 4% | 332 | 427 | 29% | 661 | 65% |
Chi phí thuế | -46 | -50 | -27 | -46% | -41% | -82 | -97 | 17% | -132 | 73% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 105 | 118 | 130 | 10% | 24% | 249 | 330 | 32% | 529 | 62% |
Biên lợi nhuận gộp | 31,0% | 32,5% | 31,4% |
|
| 29,4% | 31,6% |
| 30,6% |
|
- Trong nước | 32,4% | 32,9% | 31,9% |
|
| 31,0% | 32,4% |
| 32,0% |
|
- Xuất khẩu trực tiếp | 24,7% | 30,6% | 28,7% |
|
| 21,7% | 28,3% |
| 24,0% |
|
Chi phí SG&A/Doanh thu | 16,7% | 14,2% | 19,6% |
|
| 19,5% | 18,1% |
| 17,9% |
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 14,3% | 18,3% | 11,8% |
|
| 10,0% | 13,5% |
| 12,7% |
|
Biên EBITDA | 17,0% | 20,7% | 14,2% |
|
| 13,0% | 16,3% |
| 15,6% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 11,0% | 11,5% | 12,5% |
|
| 9,5% | 11,9% |
| 13,6% |
|
Nguồn: ACG, Vietcap
Powered by Froala Editor