THÔNG CÁO BÁO CHÍ
VIETCAP ĐẠT ĐƯỢC LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ 571 TỶ ĐỒNG TRONG 6T 2024
Công ty Cổ phần Chứng khoán Vietcap (HOSE: VCI, “Vietcap” hoặc “Công ty”) công bố kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm 2024 (6T 2024).
Tóm tắt kết quả tài chính Q2 2024 và 6T 2024
Lợi nhuận trước thuế (LNTT): Trong Q2 2024, Vietcap ghi nhận LNTT đạt 344 tỷ đồng, tăng 163% so với Q2 2023. Trong 6T 2024, LNTT đạt 571 tỷ đồng, tăng 170% so với 6T 2023 và hoàn thành 82% kế hoạch năm 2024 của Vietcap là 700 tỷ đồng.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): ROE trượt 12 tháng gần nhất của Vietcap đạt 9,6% trong Q2 2024 (12,9 % nếu loại trừ chênh lệch từ đánh giá lại tài sản theo giá thị trường được ghi nhận trong Vốn chủ sở hữu).
Tổng vốn chủ sở hữu (VCSH): Tính đến cuối tháng 6/2024, tổng VCSH của Vietcap đạt 8.859 tỷ đồng — tăng 20% so với cuối năm 2023.
Phân tích kết quả kinh doanh theo từng mảng trong Q2 2024 và 6T 2024
Mảng môi giới
- Trong Q2 2024, mảng môi giới ghi nhận doanh thu đạt 194 tỷ đồng (tăng 4% so với Q1 2024) và LNTT đạt 77 tỷ đồng (tăng 19% so với Q1 2024). Trong 6T 2024, mảng môi giới ghi nhận doanh thu đạt 381 tỷ đồng (tăng 84% so với 6T 2023) và LNTT đạt 142 tỷ đồng (tăng 332% so với 6T 2023). Vietcap đứng thứ sáu trên HOSE với thị phần môi giới là 5,44% trong 6T 2024, tăng từ vị trị thứ bảy với 4,82% trong 6T 2023.
Mảng Ngân hàng Đầu tư
- Trong Q2 2024, mảng Ngân hàng Đầu tư ghi nhận đạt 12 tỷ đồng (so với 4 tỷ đồng trong Q1 2024) và LNTT đạt 2 tỷ đồng (so với khoản lỗ ròng 6 tỷ đồng trong Q1 2024). Trong 6T 2024, mảng Ngân hàng Đầu tư ghi nhận doanh thu đạt 16 tỷ đồng (tăng 7% so với 6T 2023) và lỗ ròng 4 tỷ đồng (so với khoản lỗ ròng 9 tỷ đồng trong 6T 2023). Phòng Ngân hàng Đầu tư của Vietcap đang trong quá trình thực hiện các thương vụ tư vấn đáng chú ý.
Mảng Đầu tư
- Trong Q2 2024, mảng Đầu tư ghi nhận doanh thu đạt 484 tỷ đồng (tăng 12% so với Q1 2024) và LNTT đạt 202 tỷ đồng (tăng 60% so với Q1 2024). Trong 6T 2024, mảng Đầu tư ghi nhận doanh thu đạt 918 tỷ đồng (tăng 132% so với 6T 2023) và LNTT đạt 328 tỷ đồng (tăng 164% so với 6T 2023). Trong 6T 2024, Vietcap đã thực hiện một số giao dịch cổ phiếu như FPT, MBB, HPG và MCH cùng các cổ phiếu khác.
Mảng Cho vay Ký quỹ (Margin)
- Mảng cho vay ký quỹ đạt doanh thu 244 tỷ đồng trong Q2 2024 (tăng 29% so với Q1 2024) và LNTT đạt 63 tỷ đồng (tăng 50% so với Q1 2024). Trong 6T 2024, mảng cho vay ký quỹ ghi nhận doanh thu đạt 433 tỷ đồng (tăng 12% so với 6T 2023) và LNTT đạt 105 tỷ đồng (tăng 67% so với 6T 2023).
- Dư nợ cho vay ký quỹ của Vietcap tính đến cuối tháng 6/2024 đạt 7.947 tỷ đồng (giảm 1% so với cuối năm 2023).
Phân tích Bảng cân đối kế toán 6T 2024
- Các khoản nợ của Vietcap tính đến cuối tháng 6/2024 là 12.392 tỷ đồng, tăng 38% so với cuối năm 2023. Tất cả các khoản nợ này đều là nợ ngắn hạn và chủ yếu được sử dụng để tài trợ cho hoạt động cho vay ký quỹ.
- Tỷ lệ tổng nợ trên VCSH của Vietcap tăng lên 139,9% vào cuối tháng 6/2024 so với 121,8% vào cuối năm 2023.
- Tính đến cuối tháng 6/2024, tổng tài sản của Vietcap đạt 23.105 tỷ đồng — tăng 34% so với cuối năm 2023.
Các sự kiện doanh nghiệp đáng chú trong 6T 2024
- Tháng 1/2024, Vietcap đã ký kết khoản vay hợp vốn trị giá 34 triệu USD với Quyền chọn Greenshoe cho khoản vay lên đến 100 triệu USD. Khoản vay được Ngân hàng SinoPac và Ngân hàng Kaohsiung – chi nhánh ngân hàng nước ngoài thu xếp.
- Tháng 6/2024, Vietcap phát hành 4.400.000 cổ phiếu ESOP (tương đương 1,0% tổng số cổ phiếu lưu hành trước đợt phát hành ESOP). Tổng số cổ phiếu đang lưu hành của Vietcap tính đến cuối tháng 6/2024 là 441,9 triệu cổ phiếu.
Tiêu điểm Báo cáo Kết quả Kinh doanh
Tỷ đồng | Q1 2023 | Q2 2023 | Q3 2023 | Q4 2023 | Q1 2024 | Q2 2024 | QoQ | YoY | H1 2023 | H1 2024 | YoY | 2022 | 2023 |
Tổng doanh thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Môi giới | 90 | 116 | 164 | 143 | 186 | 194 | 4% | 67% | 206 | 381 | 84% | 609 | 514 |
Cho vay ký quỹ | 193 | 195 | 203 | 200 | 190 | 244 | 29% | 25% | 388 | 433 | 12% | 808 | 791 |
Ngân hàng Đầu tư | 15 | 0 | 1 | 19 | 4 | 12 | 164% | N.M. | 15 | 16 | 7% | 431 | 35 |
Đầu tư | 205 | 191 | 314 | 446 | 433 | 484 | 12% | 153% | 396 | 918 | 132% | 1344 | 1156 |
Chi phí hoạt động | 235 | 141 | 268 | 419 | 370 | 359 | -3% | 155% | 376 | 729 | 94% | 1399 | 1064 |
Lỗ tài sản FVTPL (1) | 96 | 36 | 127 | 238 | 168 | 198 | 18% | 453% | 132 | 366 | 178% | 900 | 496 |
Chi phí dự phòng (2) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | N.M. | N.M. | 0 | 0 | N.M. | 0 | 0 |
Các chi phí hoạt động khác (Loại trừ (1) và (2)) | 139 | 105 | 141 | 182 | 202 | 161 | -20% | 53% | 244 | 363 | 49% | 498 | 567 |
Chi phí tài chính | 161 | 211 | 178 | 191 | 185 | 197 | 6% | -6% | 371 | 382 | 3% | 700 | 740 |
Lợi nhuận trước thuế | 81 | 131 | 210 | 149 | 228 | 344 | 51% | 163% | 211 | 571 | 170% | 1060 | 571 |
Môi giới | -2 | 35 | 57 | 12 | 65 | 77 | 19% | 122% | 33 | 142 | 332% | 192 | 102 |
Cho vay ký quỹ | 37 | 26 | 46 | 44 | 42 | 63 | 50% | 142% | 63 | 105 | 67% | 229 | 153 |
Ngân hàng Đầu tư | 1 | -10 | -14 | -9 | -6 | 2 | N.M. | N.M. | -9 | -4 | -54% | 342 | -32 |
Đầu tư | 44 | 80 | 121 | 101 | 126 | 202 | 60% | 152% | 124 | 328 | 164% | 298 | 347 |
Lợi nhuận sau thuế | 73 | 117 | 180 | 123 | 198 | 279 | 41% | 139% | 190 | 477 | 151% | 869 | 493 |
Tiêu điểm Báo cáo Tình hình Tài chính
Tỷ đồng | FY 2018 | FY 2019 | FY 2020 | FY 2021 | FY 2022 | FY2023 | Q2 2024 |
Các khoản mục chính |
|
|
|
|
|
|
|
Tiền và tương đương tiền | 1.144 | 795 | 643 | 1.132 | 3.424 | 788 | 3.903 |
FVTPL | 425 | 795 | 615 | 1.222 | 665 | 122 | 1.007 |
Nắm giữ đến ngày đáo hạn (HTM) | 0 | 262 | 106 | 754 | 886 | 380 | 310 |
Cho vay ký quỹ | 2.792 | 3.032 | 3.882 | 7.701 | 5.279 | 7.992 | 7.947 |
AFS | 2.039 | 1.731 | 2.713 | 5.324 | 3.734 | 6.604 | 8.513 |
Nợ | 2.320 | 2.563 | 3.364 | 8.327 | 6.873 | 8.979 | 12.392 |
Nợ vay ngắn hạn | 2.320 | 2.563 | 3.364 | 8.327 | 6.873 | 8.979 | 12.392 |
Nợ vay dài hạn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng Tài sản | 6.510 | 7.243 | 8.382 | 16.636 | 14.243 | 17.255 | 23.105 |
Tổng Nợ | 2.867 | 3.191 | 3.861 | 10.094 | 7.747 | 9.884 | 14.247 |
Tổng Vốn chủ sở hữu | 3.643 | 4.052 | 4.522 | 6.542 | 6.495 | 7.371 | 8.859 |
Các chỉ số tài chính chính | FY 2018 | FY 2019 | FY 2020 | FY 2021 | FY 2022 | FY2023 | Q2 2024 |
Tổng Nợ vay/VCSH | 63,7% | 63,2% | 74,4% | 127,3% | 105,8% | 121,8% | 139,9% |
Nợ vay ròng (*)/VCSH | 32,3% | 43,6% | 60,2% | 110,0% | 53,1% | 111,1% | 95,8% |
Tổng Nợ / Tổng Tài sản | 44,0% | 44,1% | 46,1% | 60,7% | 54,4% | 57,3% | 61,7% |
ROA | 12,7% | 10,1% | 9,8% | 12,0% | 5,6% | 3,1% | 3,9% |
ROE | 24,7% | 18,0% | 17,9% | 27,1% | 13,3% | 7,1% | 9,6% |
ROE (**) | 28,5% | 19,9% | 19,7% | 33,4% | 16,8% | 8,8% | 12,9% |
GTSS/cổ phiếu (đồng) | 8.596 | 9.446 | 10.502 | 15.112 | 14.915 | 16.849 | 20.046 |
(*) Nợ ròng = Tổng nợ – CCE (Tiền và tương đương tiền)
(**) Chỉ số ROE này được tính dựa trên Vốn Chủ sở hữu loại trừ chênh lệch đánh giá tài sản theo giá trị hợp lý.
Powered by Froala Editor