THÔNG CÁO BÁO CHÍ
VIETCAP ĐẠT ĐƯỢC LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ 1.089 TỶ ĐỒNG
TRONG NĂM 2024
Công ty Cổ phần Chứng khoán Vietcap (HOSE: VCI, “Vietcap” hoặc “Công ty”) công bố kết quả kinh doanh quý 4/2024 (Q4 2024) và cả năm 2024.
Tóm tắt kết quả tài chính Q4 2024 và cả năm 2024
Lợi nhuận trước thuế (LNTT): Trong Q4 2024, Vietcap ghi nhận LNTT đạt 253 tỷ đồng, tăng 70% so với Q4 2023. Trong năm 2024, LNTT đạt 1.089 tỷ đồng, tăng 91% so với năm 2023 và hoàn thành 156% kế hoạch năm 2024 của Vietcap là 700 tỷ đồng.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): ROE trượt 12 tháng gần nhất của Vietcap đạt 9,0% trong năm 2024. Nếu loại trừ chênh lệch từ đánh giá lại tài sản theo giá thị trường được ghi nhận trong Vốn chủ sở hữu (đạt 2.372 tỷ đồng vào cuối tháng 12/2024) và vốn chủ sở hữu mới từ đợt phát hành riêng lẻ tháng 11/2024 (đạt 4.022 tỷ đồng vào cuối tháng 12/2024), ROE của Vietcap đạt 14,8%.
Tổng vốn chủ sở hữu (VCSH): Tính đến cuối tháng 12/2024, tổng VCSH của Vietcap đạt 12.944 tỷ đồng — tăng 76% so với cuối năm 2023.
Phân tích kết quả kinh doanh theo từng mảng trong Q4 2024 và cả năm 2024
Mảng môi giới
- Trong Q4 2024, thị phần môi giới trên HOSE của Vietcap tăng lên 7,03% và đứng thứ tư so với mức 6,78% trong Q3 2024. Tính chung cả năm 2024, Vietcap xếp hạng năm trên HOSE với thị phần môi giới là 6,08%, tăng vượt bậc so với hạng tám cùng thị phần 4,47% vào năm 2023. Vietcap tiếp tục dẫn đầu thị phần môi giới khách hàng tổ chức với 30% thị phần.
- Trong Q4 2024, mảng môi giới ghi nhận doanh thu đạt 202 tỷ đồng (tăng 41% so với Q4 2023) và LNTT đạt 86 tỷ đồng (tăng 609% so với Q4 2023). Doanh thu và lợi nhuận Q4 2024 của mảng môi giới cũng lần lượt tăng 8% và 26% so với Q3 2024. Mặc dù thanh khoản thị trường giảm trong Q4 2024 (giá trị giao dịch trung bình Q4 2024 giảm 12% so với Q3 2024 và giảm 12% so với Q4 2023), Vietcap vẫn đạt được kết quả kinh doanh ấn tượng trong mảng môi giới. Thị phần môi giới của Vietcap tăng trưởng ở cả phân khúc khách hàng cá nhân và tổ chức, cùng với hoạt động giao dịch lô lớn dẫn đầu thị trường và danh mục chào bán thứ cấp mạnh mẽ trong quý. Ngoài ra, năm 2023 nhìn chung là thời điểm đẩy mạnh vốn đầu tư của Vietcap, điều này khiến năm 2023 trở thành mức nền cao đối với chi phí môi giới.
- Trong năm 2024, mảng môi giới ghi nhận doanh thu đạt 769 tỷ đồng (tăng 50% so với năm 2023) và LNTT đạt 297 tỷ đồng (tăng 190% so với năm 2023).
Mảng Cho vay Ký quỹ (Margin)
- Dư nợ cho vay ký quỹ của Vietcap tiếp tục đạt mức cao kỷ lục 11.222 tỷ đồng tính đến cuối tháng 12/2024 (tăng 40% so với cuối năm 2023). Tỷ lệ dư nợ cho vay ký quỹ trên tổng vốn chủ sở hữu của Vietcap vẫn ở mức lành mạnh là 0,9 lần tại thời điểm cuối tháng 12/2024. Mảng cho vay ký quỹ tăng trưởng tích cực nhờ thị phần môi giới của Vietcap ngày càng tăng trong cả năm 2024.
- Mảng cho vay ký quỹ đạt doanh thu 284 tỷ đồng trong Q4 2024 (lần lượt tăng 32% và 42% so với Q3 2024 và Q4 2023) và LNTT đạt 85 tỷ đồng (lần lượt tăng 85% và 91% so với Q3 2024 và Q4 2023). Trong năm 2024, mảng cho vay ký quỹ ghi nhận doanh thu đạt 932 tỷ đồng (tăng 18% so với năm 2023) và LNTT đạt 236 tỷ đồng (tăng 54% so với năm 2023).
Mảng Ngân hàng Đầu tư
- Trong Q4 2024, mảng Ngân hàng Đầu tư ghi nhận doanh thu đạt 17 tỷ đồng trong Q4 2024 (giảm 10% so với Q4 2023) và LNTT đạt 13 tỷ đồng, so với mức lỗ ròng 9 tỷ đồng trong Q4 2023. Trong Q4 2024, Vietcap đã thực hiện thành công một số thương vụ bao gồm nhưng không giới hạn ở việc Vietcap là đơn vị tư vấn độc quyền cho Hợp Trí trong thương vụ chuyển nhượng 49% cổ phần cho Summit Agro International và Vietcap đóng vai trò là đại lý chào mua công khai cho Sabeco tăng tỷ lệ sở hữu tại Sabibeco từ 22,7% lê n 65,9%.
- Trong năm 2024, mảng Ngân hàng Đầu tư ghi nhận doanh thu đạt 35 tỷ đồng (giảm 2% so với năm 2023) và LNTT đạt 2 tỷ đồng (so với khoản lỗ ròng 32 tỷ đồng trong năm 2023).
Mảng Đầu tư
- Trong Q4 2024, mảng Đầu tư ghi nhận doanh thu đạt 521 tỷ đồng (tăng 17% so với Q4 2023) và LNTT đạt 70 tỷ đồng (giảm 31% so với Q4 2023). Trong năm 2024, mảng Đầu tư ghi nhận doanh thu đạt 2.014 tỷ đồng (tăng 74% so với năm 2023) và LNTT đạt 554 tỷ đồng (tăng 60% so với năm 2023). Trong Q4 2024, Vietcap đã thực hiện một số giao dịch cổ phiếu như ACB, MBB, CTG, DGC, IDC, FRT, MWG, FPT, MCH cùng các cổ phiếu khác.
Phân tích Bảng cân đối kế toán năm 2024
- Các khoản nợ của Vietcap tính đến cuối tháng 12/2024 là 12.574 tỷ đồng, tăng 40% so với cuối năm 2023. Tất cả các khoản nợ này đều là nợ ngắn hạn và chủ yếu được sử dụng để tài trợ cho hoạt động cho vay ký quỹ.
- Tỷ lệ tổng nợ trên VCSH của Vietcap giảm xuống 97,1% vào cuối tháng 12/2024 so với 121,8% vào cuối năm 2023.
- Tính đến cuối tháng 12/2024, tổng tài sản của Vietcap đạt 26.592 tỷ đồng — tăng 54% so với cuối năm 2023.
Các sự kiện doanh nghiệp đáng chú ý trong năm 2024
- Tháng 1/2024, Vietcap đã ký kết khoản vay hợp vốn trị giá 34 triệu USD với Quyền chọn Greenshoe cho khoản vay lên đến 100 triệu USD. Khoản vay được Ngân hàng SinoPac và Ngân hàng Kaohsiung – chi nhánh ngân hàng nước ngoài thu xếp.
- Tháng 6/2024, Vietcap phát hành 4.400.000 cổ phiếu ESOP (tương đương 1,0% tổng số cổ phiếu lưu hành trước đợt phát hành ESOP). Tổng số cổ phiếu đang lưu hành của Vietcap tính đến cuối tháng 6/2024 là 441,9 triệu cổ phiếu.
- Tháng 8/2024, Vietcap đã chi trả cổ tức bằng tiền mặt tạm ứng đợt 1 năm 2024 là 400 đồng/cổ phiếu.
- Tháng 9/2024, Vietcap đã ký kết khoản vay hợp vốn trị giá 119 triệu USD cùng với quyền được tăng hạn mức cam kết cấp tín dụng thêm lên đến 81 triệu USD. Khoản vay được thu xếp bởi Maybank Securities Pte. Ltd., Malayan Banking Berhad (Singapore Branch), Maybank Philippines, Inc., Maybank International (Labuan Branch), và Taishin International Bank Co., Ltd (Singapore Branch).
- Tháng 11/2024, Vietcap đã hoàn thành kế hoạch phát hành riêng lẻ 143,6 triệu cổ phiếu mới (tương đương 25% cổ phiếu đang lưu hành) với giá phát hành là 28.000 đồng/cổ phiếu. Tổng số cổ phiếu đang lưu hành của Vietcap tính đến cuối tháng 12/2024 là 718,1 triệu cổ phiếu.
Tiêu điểm Báo cáo Kết quả Kinh doanh
Tỷ đồng | Q1 2023 | Q2 2023 | Q3 2023 | Q4 2023 | Q1 2024 | Q2 2024 | Q3 2024 | Q4 2024 | QoQ | YoY | 2022 | 2023 | 2024 | YoY |
Tổng doanh thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Môi giới | 90 | 116 | 164 | 143 | 186 | 194 | 186 | 202 | 8% | 41% | 609 | 514 | 769 | 50% |
Cho vay ký quỹ | 193 | 195 | 203 | 200 | 190 | 244 | 215 | 284 | 32% | 42% | 808 | 791 | 932 | 18% |
Ngân hàng Đầu tư | 15 | 0 | 1 | 19 | 4 | 12 | 2 | 17 | 949% | -10% | 431 | 35 | 35 | -2% |
Đầu tư | 205 | 191 | 314 | 446 | 433 | 484 | 575 | 521 | -9% | 17% | 1344 | 1156 | 2014 | 74% |
Chi phí hoạt động | 235 | 141 | 268 | 419 | 370 | 359 | 468 | 520 | 11% | 24% | 1399 | 1064 | 1717 | 61% |
Lỗ tài sản FVTPL (1) | 96 | 36 | 127 | 238 | 168 | 198 | 253 | 373 | 47% | 57% | 900 | 496 | 992 | 100% |
Chi phí dự phòng (2) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | N.M. | N.M. | 0 | 0 | 0 | N.M. |
Các chi phí hoạt động khác (Loại trừ (1) và (2)) | 139 | 105 | 141 | 182 | 202 | 161 | 215 | 147 | -32% | -19% | 498 | 567 | 726 | 28% |
Chi phí tài chính | 161 | 211 | 178 | 191 | 185 | 197 | 197 | 218 | 10% | 14% | 700 | 740 | 798 | 8% |
Lợi nhuận trước thuế | 81 | 131 | 210 | 149 | 228 | 344 | 265 | 253 | -4% | 70% | 1060 | 571 | 1089 | 91% |
Môi giới | -2 | 35 | 57 | 12 | 65 | 77 | 69 | 86 | 26% | 609% | 192 | 102 | 297 | 190% |
Cho vay ký quỹ | 37 | 26 | 46 | 44 | 42 | 63 | 46 | 85 | 85% | 91% | 229 | 153 | 236 | 54% |
Ngân hàng Đầu tư | 1 | -10 | -14 | -9 | -6 | 2 | -6 | 13 | N.M. | N.M. | 342 | -32 | 2 | N.M. |
Đầu tư | 44 | 80 | 121 | 101 | 126 | 202 | 157 | 70 | -56% | -31% | 298 | 347 | 554 | 60% |
Lợi nhuận sau thuế | 73 | 117 | 180 | 123 | 198 | 279 | 215 | 218 | 1% | 78% | 869 | 493 | 911 | 85% |
Tiêu điểm Báo cáo Tình hình Tài chính
Tỷ đồng | FY 2018 | FY 2019 | FY 2020 | FY 2021 | FY 2022 | FY2023 | FY2024 |
Các khoản mục chính |
|
|
|
|
|
|
|
Tiền và tương đương tiền | 1,144 | 795 | 643 | 1,132 | 3,424 | 788 | 4,744 |
FVTPL | 425 | 795 | 615 | 1,222 | 665 | 122 | 846 |
Nắm giữ đến ngày đáo hạn (HTM) | 0 | 262 | 106 | 754 | 886 | 380 | 598 |
Cho vay ký quỹ | 2,792 | 3,032 | 3,882 | 7,701 | 5,279 | 7,992 | 11,222 |
AFS | 2,039 | 1,731 | 2,713 | 5,324 | 3,734 | 6,604 | 8,409 |
Nợ | 2,320 | 2,563 | 3,364 | 8,327 | 6,873 | 8,979 | 12,574 |
Nợ vay ngắn hạn | 2,320 | 2,563 | 3,364 | 8,327 | 6,873 | 8,979 | 12,574 |
Nợ vay dài hạn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng Tài sản | 6,510 | 7,243 | 8,382 | 16,636 | 14,243 | 17,255 | 26,592 |
Tổng Nợ | 2,867 | 3,191 | 3,861 | 10,094 | 7,747 | 9,884 | 13,648 |
Tổng Vốn chủ sở hữu | 3,643 | 4,052 | 4,522 | 6,542 | 6,495 | 7,371 | 12,944 |
Các chỉ số tài chính chính | FY 2018 | FY 2019 | FY 2020 | FY 2021 | FY 2022 | FY2023 | FY2024 |
Tổng Nợ vay/VCSH | 63.7% | 63.2% | 74.4% | 127.3% | 105.8% | 121.8% | 97.1% |
Nợ vay ròng (*)/VCSH | 32.3% | 43.6% | 60.2% | 110.0% | 53.1% | 111.1% | 60.5% |
Tổng Nợ / Tổng Tài sản | 44.0% | 44.1% | 46.1% | 60.7% | 54.4% | 57.3% | 51.3% |
ROA | 12.7% | 10.1% | 9.8% | 12.0% | 5.6% | 3.1% | 4.2% |
ROE | 24.7% | 18.0% | 17.9% | 27.1% | 13.3% | 7.1% | 9.0% |
ROE (**) | 28.5% | 19.9% | 19.7% | 33.4% | 16.8% | 8.8% | 11.1% |
GTSS/cổ phiếu (đồng) | 8,596 | 9,446 | 10,502 | 15,112 | 14,915 | 16,849 | 18,026 |
(*) Nợ ròng = Tổng nợ – CCE (Tiền và tương đương tiền)
(**) Chỉ số ROE này được tính dựa trên Vốn Chủ sở hữu loại trừ chênh lệch đánh giá tài sản theo giá trị hợp lý.
Powered by Froala Editor