THÔNG CÁO BÁO CHÍ
VIETCAP ĐẠT ĐƯỢC LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ 836 TỶ ĐỒNG TRONG 9T 2024
Công ty Cổ phần Chứng khoán Vietcap (HOSE: VCI, “Vietcap” hoặc “Công ty”) công bố kết quả kinh doanh 9 tháng đầu năm 2024 (9T 2024).
Tóm tắt kết quả tài chính Q3 2024 và 9T 2024
Lợi nhuận trước thuế (LNTT): Trong Q3 2024, Vietcap ghi nhận LNTT đạt 265 tỷ đồng, tăng 26% so với Q3 2023. Trong 9T 2024, LNTT đạt 836 tỷ đồng, tăng 98% so với 9T 2023 và hoàn thành 119% kế hoạch năm 2024 của Vietcap là 700 tỷ đồng.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): ROE trượt 12 tháng gần nhất của Vietcap đạt 10,2% trong Q3 2024 (13,5 % nếu loại trừ chênh lệch từ đánh giá lại tài sản theo giá thị trường được ghi nhận trong Vốn chủ sở hữu).
Tổng vốn chủ sở hữu (VCSH): Tính đến cuối tháng 9/2024, tổng VCSH của Vietcap đạt 8.642 tỷ đồng — tăng 17% so với cuối năm 2023.
Phân tích kết quả kinh doanh theo từng mảng trong Q3 2024 và 9T 2024
Mảng môi giới
- Trong Q3 2024, mảng môi giới ghi nhận doanh thu đạt 186 tỷ đồng (tăng 14% so với Q3 2023) và LNTT đạt 69 tỷ đồng (tăng 19% so với Q3 2023). Cả doanh thu và lợi nhuận của mảng môi giới đều giảm so với Q2 2024, chủ yếu do thanh khoản chung của thị trường giảm khi giá trị giao dịch trung bình hàng ngày giảm 25% đạt 745 triệu USD trong Q3 2024 so với 995 triệu USD trong Q2 2024. Trong 9T 2024, mảng môi giới ghi nhận doanh thu đạt 567 tỷ đồng (tăng 53%% so với 9T 2023) và LNTT đạt 211 tỷ đồng (tăng 133% so với 9T 2023). Vietcap đứng thứ 4 trên HOSE với thị phần môi giới là 6,78%, tăng mạnh từ mức 5,32% thị phần trong Q2 2024 (xếp hạng 6).
Mảng Cho vay Ký quỹ (Margin)
- Mảng cho vay ký quỹ đạt doanh thu 215 tỷ đồng trong Q3 2024 (giảm 12% so với Q2 2024 nhưng tăng 6% so với Q3 2023) và LNTT đạt 46 tỷ đồng (giảm 28% so với Q2 2024 nhưng đi ngang so với Q3 2023). Trong 9T 2024, mảng cho vay ký quỹ ghi nhận doanh thu đạt 648 tỷ đồng (tăng 10% so với 9T 2023) và LNTT đạt 151 tỷ đồng (tăng 39% so với 9T 2023).
- Dư nợ cho vay ký quỹ của Vietcap tính đến cuối tháng 9/2024 đạt 10.112 tỷ đồng (tăng 27% so với cuối năm 2023). Tỷ lệ dư nợ cho vay ký quỹ trên tổng vốn chủ sở hữu của Vietcap vẫn ở mức lành mạnh là 1,17 lần.
Mảng Ngân hàng Đầu tư
- Trong Q3 2024, mảng Ngân hàng Đầu tư ghi nhận doanh thu đạt 2 tỷ đồng (so với 12 tỷ đồng trong Q2 2024) và ghi nhận lỗ ròng 6 tỷ đồng (so với LNTT 2 tỷ đồng trong Q2 2024). Trong 9T 2024, mảng Ngân hàng Đầu tư ghi nhận doanh thu đạt 18 tỷ đồng (tăng 8% so với 9T 2023) và lỗ ròng 10 tỷ đồng (so với khoản lỗ ròng 23 tỷ đồng trong 9T 2023). Phòng Ngân hàng Đầu tư của Vietcap đang trong quá trình thực hiện các thương vụ tư vấn đáng chú ý.
Mảng Đầu tư
- Trong Q3 2024, mảng Đầu tư ghi nhận doanh thu đạt 575 tỷ đồng (tăng 19% so với Q2 2024) và LNTT đạt 157 tỷ đồng (giảm 22% so với Q2 2024 nhưng tăng 29% so với Q3 2023). Trong 9T 2024, mảng Đầu tư ghi nhận doanh thu đạt 1.493 tỷ đồng (tăng 110% so với 9T 2023) và LNTT đạt 485 tỷ đồng (tăng 97% so với 9T 2023). Trong 9T 2024, Vietcap đã thực hiện một số giao dịch cổ phiếu như FPT, MBB, HPG, VNM, MWG và MCH cùng các cổ phiếu khác.
Phân tích Bảng cân đối kế toán 9T 2024
- Các khoản nợ của Vietcap tính đến cuối tháng 9/2024 là 10.833 tỷ đồng, tăng 21% so với cuối năm 2023. Tất cả các khoản nợ này đều là nợ ngắn hạn và chủ yếu được sử dụng để tài trợ cho hoạt động cho vay ký quỹ.
- Tỷ lệ tổng nợ trên VCSH của Vietcap tăng lên 125,3% vào cuối tháng 9/2024 so với 121,8% vào cuối năm 2023.
- Tính đến cuối tháng 9/2024, tổng tài sản của Vietcap đạt 20.415 tỷ đồng — tăng 18% so với cuối năm 2023.
Các sự kiện doanh nghiệp đáng chú trong 9T 2024
- Tháng 1/2024, Vietcap đã ký kết khoản vay hợp vốn trị giá 34 triệu USD với Quyền chọn Greenshoe cho khoản vay lên đến 100 triệu USD. Khoản vay được Ngân hàng SinoPac và Ngân hàng Kaohsiung – chi nhánh ngân hàng nước ngoài thu xếp.
- Tháng 6/2024, Vietcap phát hành 4,4 triệu cổ phiếu ESOP (tương đương 1,0% tổng số cổ phiếu lưu hành trước đợt phát hành ESOP). Tổng số cổ phiếu đang lưu hành của Vietcap tính đến cuối tháng 6/2024 là 441,9 triệu cổ phiếu.
- Tháng 9/2024, Vietcap đã ký kết khoản vay hợp vốn trị giá 119 triệu USD cùng với quyền được tăng hạn mức cam kết cấp tín dụng thêm lên đến 81 triệu USD. Khoản vay được thu xếp bởi Maybank Securities Pte. Ltd., Malayan Banking Berhad (Singapore Branch), Maybank Philippines, Inc., Maybank International (Labuan Branch), và Taishin International Bank Co., Ltd (Singapore Branch).
- Tháng 9/2024, Vietcap đã hoàn thành kế hoạch phát hành cổ phiếu thưởng theo tỷ lệ 10:3 (tương đương với 132,6 triệu cổ phiếu mới được phát hành). Tổng số cổ phiếu đang lưu hành của Vietcap tính đến cuối tháng 9/2024 là 574,5 triệu cổ phiếu.
- Tháng 9/2024, Vietcap đã phê duyệt triển khai phương án phát hành riêng lẻ 143,6 triệu cổ phiếu mới (tương đương 25% cổ phiếu đang lưu hành) với giá phát hành 28.000 đồng/cổ phiếu.
Tiêu điểm Báo cáo Kết quả Kinh doanh
Tỷ đồng | Q1 2023 | Q2 2023 | Q3 2023 | Q4 2023 | Q1 2024 | Q2 2024 | Q3 2024 | QoQ | YoY | 9T 2023 | 9T 2024 | YoY | 2022 | 2023 |
Tổng doanh thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Môi giới | 90 | 116 | 164 | 143 | 186 | 194 | 186 | -4% | 14% | 371 | 567 | 53% | 609 | 514 |
Cho vay ký quỹ | 193 | 195 | 203 | 200 | 190 | 244 | 215 | -12% | 6% | 591 | 648 | 10% | 808 | 791 |
Ngân hàng Đầu tư | 15 | 0 | 1 | 19 | 4 | 12 | 2 | -87% | 18% | 17 | 18 | 8% | 431 | 35 |
Đầu tư | 205 | 191 | 314 | 446 | 433 | 484 | 575 | 19% | 83% | 710 | 1493 | 110% | 1344 | 1156 |
Chi phí hoạt động | 235 | 141 | 268 | 419 | 370 | 359 | 468 | 30% | 74% | 644 | 1198 | 86% | 1399 | 1064 |
Lỗ tài sản FVTPL (1) | 96 | 36 | 127 | 238 | 168 | 198 | 253 | 27% | 99% | 258 | 619 | 139% | 900 | 496 |
Chi phí dự phòng (2) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | N.M. | N.M. | 0 | 0 | N.M. | 0 | 0 |
Các chi phí hoạt động khác (Loại trừ (1) và (2)) | 139 | 105 | 141 | 182 | 202 | 161 | 215 | 34% | 52% | 386 | 579 | 50% | 498 | 567 |
Chi phí tài chính | 161 | 211 | 178 | 191 | 185 | 197 | 197 | 0% | 11% | 549 | 580 | 6% | 700 | 740 |
Lợi nhuận trước thuế | 81 | 131 | 210 | 149 | 228 | 344 | 265 | -23% | 26% | 422 | 836 | 98% | 1060 | 571 |
Môi giới | -2 | 35 | 57 | 12 | 65 | 77 | 69 | -11% | 19% | 90 | 211 | 133% | 192 | 102 |
Cho vay ký quỹ | 37 | 26 | 46 | 44 | 42 | 63 | 46 | -28% | 0% | 109 | 151 | 39% | 229 | 153 |
Ngân hàng Đầu tư | 1 | -10 | -14 | -9 | -6 | 2 | -6 | N.M. | N.M. | -23 | -10 | N.M. | 342 | -32 |
Đầu tư | 44 | 80 | 121 | 101 | 126 | 202 | 157 | -22% | 29% | 246 | 485 | 97% | 298 | 347 |
Lợi nhuận sau thuế | 73 | 117 | 180 | 123 | 198 | 279 | 215 | -23% | 20% | 370 | 692 | 87% | 869 | 493 |
Tiêu điểm Báo cáo Tình hình Tài chính
Tỷ đồng | FY 2018 | FY 2019 | FY 2020 | FY 2021 | FY 2022 | FY2023 | Q3 2024 |
Các khoản mục chính |
|
|
|
|
|
|
|
Tiền và tương đương tiền | 1,144 | 795 | 643 | 1,132 | 3,424 | 788 | 2,544 |
FVTPL | 425 | 795 | 615 | 1,222 | 665 | 122 | 476 |
Nắm giữ đến ngày đáo hạn (HTM) | 0 | 262 | 106 | 754 | 886 | 380 | 310 |
Cho vay ký quỹ | 2,792 | 3,032 | 3,882 | 7,701 | 5,279 | 7,992 | 10,112 |
AFS | 2,039 | 1,731 | 2,713 | 5,324 | 3,734 | 6,604 | 6,513 |
Nợ | 2,320 | 2,563 | 3,364 | 8,327 | 6,873 | 8,979 | 10,833 |
Nợ vay ngắn hạn | 2,320 | 2,563 | 3,364 | 8,327 | 6,873 | 8,979 | 10,833 |
Nợ vay dài hạn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng Tài sản | 6,510 | 7,243 | 8,382 | 16,636 | 14,243 | 17,255 | 20,415 |
Tổng Nợ | 2,867 | 3,191 | 3,861 | 10,094 | 7,747 | 9,884 | 11,773 |
Tổng Vốn chủ sở hữu | 3,643 | 4,052 | 4,522 | 6,542 | 6,495 | 7,371 | 8,642 |
Các chỉ số tài chính chính | FY 2018 | FY 2019 | FY 2020 | FY 2021 | FY 2022 | FY2023 | Q3 2024 |
Tổng Nợ vay/VCSH | 63.7% | 63.2% | 74.4% | 127.3% | 105.8% | 121.8% | 125.3% |
Nợ vay ròng (*)/VCSH | 32.3% | 43.6% | 60.2% | 110.0% | 53.1% | 111.1% | 95.9% |
Tổng Nợ / Tổng Tài sản | 44.0% | 44.1% | 46.1% | 60.7% | 54.4% | 57.3% | 57.7% |
ROA | 12.7% | 10.1% | 9.8% | 12.0% | 5.6% | 3.1% | 4.3% |
ROE | 24.7% | 18.0% | 17.9% | 27.1% | 13.3% | 7.1% | 10.2% |
ROE (**) | 28.5% | 19.9% | 19.7% | 33.4% | 16.8% | 8.8% | 13.5% |
GTSS/cổ phiếu (đồng) | 8,596 | 9,446 | 10,502 | 15,112 | 14,915 | 16,849 | 15,044 |
(*) Nợ ròng = Tổng nợ – CCE (Tiền và tương đương tiền)
(**) Chỉ số ROE này được tính dựa trên Vốn Chủ sở hữu loại trừ chênh lệch đánh giá tài sản theo giá trị hợp lý.
Powered by Froala Editor