toggle icon
logo text
logo symbol
toggle icon
Quay lại

HPG - Lợi nhuận cao hơn nhẹ so với dự báo; KQKD thấp hơn so với cùng kỳ quý trước do doanh số bán thép giảm - Báo cáo KQKD

Phân tích doanh nghiệp

31/10/2024

CTCP Tập đoàn Hòa Phát (HPG) đã công bố KQKD 9T 2024 với doanh thu thuần đạt 104,4 nghìn tỷ đồng (+23% YoY; 79% dự báo năm 2024 của chúng tôi) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 9,2 nghìn tỷ đồng (tăng gấp 1,4 lần YoY; 75% dự báo năm 2024 của chúng tôi). Trong quý 3/2024, doanh thu thuần đạt 34 nghìn tỷ đồng (-14% QoQ, +19% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 3 nghìn tỷ đồng (-9% QoQ, +50% YoY).

  • Kết quả doanh thu 92024 đạt mức khả quan nhờ sản lượng bán thép phục hồi mạnh: Doanh thu thuần 9T 2024 đã tăng 23% YoY, chủ yếu nhờ mức tăng trưởng 23% YoY của mảng thép, đạt 97,9 nghìn tỷ đồng (80% dự báo năm 2024 của chúng tôi). Theo Hiệp hội Thép Việt Nam, sản lượng bán thép xây dựng trong 9T 2024 của HPG đã đạt 3,3 triệu tấn (tăng trưởng mạnh ở mức 29% YoY; 70% dự báo năm 2024 của chúng tôi) và sản lượng thép cuộn cán nóng (HRC) đã đạt 2,3 triệu tấn (+14% YoY; 77% dự báo năm 2024 của chúng tôi). So với cùng kỳ quý trước, doanh thu từ thép đã giảm 17% QoQ do sản lượng bán thép xây dựng giảm 14% QoQ trong khi sản lượng bán HRC tăng nhẹ ở mức 2% QoQ. Tăng trưởng doanh thu yếu hơn sản lượng bán thép, cho thấy giá bán trung bình giảm QoQ, mà chúng tôi cho là do áp lực từ thị trường thép Trung Quốc đã khiến giá bán thép trong quý 3/2024 duy trì ở mức thấp.

Mảng BĐS đã ghi mức nhận doanh thu thuần cao hơn dự kiến trong 9T 2024, hoàn thành 88% dự báo năm 2024 của chúng tôi, nhờ kết quả doanh thu tăng mạnh, đạt mức 768 tỷ đồng (gấp 4,7 lần QoQ, gấp 11 lần YoY) trong quý 3. Kết quả này đã bù đắp cho KQKD thấp hơn dự kiến của mảng nông nghiệp, với doanh thu 9T 2024 chỉ hoàn thành 69% dự báo của chúng tôi.

  • Biên lợi nhuận gộp quý 3 đã ghi nhận mức tăng YoY, nhưng biên lợi nhuận của mảng thép lại giảm QoQ: Biên lợi nhuận gộp quý 3 đã tăng QoQ từ mức 13,3% lên 13,9%, nhờ vào mức đóng góp vào doanh số cao hơn từ hai mảng có biên lợi nhuận cao là mảng BĐS và mảng nông nghiệp (biên LNST sau lợi ích CĐTS quý 4/2024 của các mảng BĐS/nông nghiệp đã lần lượt đạt mức 39,3%/15,3%, cao hơn nhiều so với mức 7,8% của mảng thép). Biên LNST sau lợi ích CĐTS của mảng thép đã giảm từ mức 8,0% xuống còn 7,8%, mà chúng tôi cho là do sản lượng bán giảm QoQ, làm tăng chi phí cố định trên mỗi đơn vị bán so với cùng kỳ quý trước. Cần lưu ý rằng giá nguyên liệu đầu vào (chủ yếu là quặng sắt và than cốc) đã giảm nhanh hơn so với giá bán thép đầu ra (chủ yếu là thép xây dựng và HRC) trong quý 3/2024, và HPG không trích lập chi phí dự phòng hàng tồn kho trong quý này.

Nhìn chung, chúng tôi nhận thấy khả năng điều chỉnh tăng nhẹ đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS của chúng tôi vì KQKD 9T 2024 đã hoàn thành 75% dự báo hiện tại của chúng tôi, với lợi nhuận từ thép đạt mức cao hơn nhẹ so với dự kiến (đạt 74%) và KQKD khả quan của mảng BĐS (đạt 87%), dù cần thêm đánh giá chi tiết. Chúng tôi kỳ vọng lợi nhuận sẽ tăng trưởng mạnh hơn trong quý 4/2024 nhờ việc sản lượng bán thép tăng do giai đoạn cuối năm là mùa cao điểm cho các hoạt động xây dựng, đặc biệt là xây dựng cơ sở hạ tầng. Điều này sẽ góp phần cải thiện biên lợi nhuận thông qua việc gia tăng sản lượng bán. Bên cạnh đó, vì doanh thu thuần của mảng thép trong 9T 2024 cao hơn so với dự báo của chúng tôi, trong khi sản lượng bán đạt mức thấp hơn, nên chúng tôi nhận thấy khả năng điều chỉnh tăng đối với dự báo giá bán trung bình.

KQKD 9 tháng đầu năm 2024 của HPG

Tỷ đồng

Q3 2023

Q2 2024

Q3 2024

QoQ

YoY

9T 2023

9T 2024

YoY

Dự báo 2024

9T/Dự báo 2024

Doanh thu thuần

28.484

39.556

33.956

-14%

19%

84.569

104.364

23%

131.959

79%

        Thép 

26.901

37.879

31.355

-17%

17%

79.330

97.871

23%

123.055

80%

        Bất động sản

64

134

768

473%

1.099%

654

1.601

145%

1.819

88%

        Nông nghiệp

1.519

1.542

1.833

19%

21%

4.586

4.892

7%

7.085

69%

Lợi nhuận gộp

3.595

5.247

4.731

-10%

32%

8.466

14.133

67%

18.952

75%

Chi phí bán hàng & quản lý (SG&A)

-879

-1.136

-1.042

-8%

19%

-2.508

-3.135

25%

-3.805

82%

Lợi nhuận từ HĐKD

2.716

4.112

3.689

-10%

36%

5.958

10.997

85%

15.147

73%

Thu nhập tài chính

851

645

528

-18%

-38%

2.494

1.925

-23%

3.139

61%

Chi phí tài chính

-1.438

-1.065

-833

-22%

-42%

-4.118

-2.959

-28%

-4.314

69%

Lãi/lỗ ròng khác

46

42

27

-34%

-41%

73

443

506%

442

100%

LNTT

2.174

3.733

3.412

-9%

57%

4.408

10.407

136%

14.413

72%

LNST

2.000

3.320

3.022

-9%

51%

3.831

9.210

140%

12.251

75%

LNST sau lợi ích CĐTS

2.005

3.319

3.023

-9%

51%

3.862

9.213

139%

12.315

75%

        Thép 

1.810

3.032

2.438

-20%

35%

3.509

7.884

125%

10.628

74%

        Bất động sản

34

62

302

386%

778%

229

637

178%

734

87%

        Nông nghiệp

156

225

281

25%

80%

93

689

639%

954

72%

Biên lợi nhuận gộp

12,6%

13,3%

13,9%

 

 

10,0%

13,5%

 

14,4%

 

Chi phí SG&A/doanh thu

-3,1%

-2,9%

-3,1%

 

 

-3,0%

-3,0%

 

2,9%

 

Biên lợi nhuận từ HĐKD

9,5%

10,4%

10,9%

 

 

7,0%

10,5%

 

11,5%

 

Biên LNST sau lợi ích CĐTS 

7,0%

8,4%

8,9%

 

 

4,6%

8,8%

 

9,3%

 

        Thép 

6,7%

8,0%

7,8%

 

 

4,4%

8,1%

 

8,6%

 

        Bất động sản

53,7%

46,4%

39,3%

 

 

35,0%

39,8%

 

40,4%

 

        Nông nghiệp

10,3%

14,6%

15,3%

 

 

2,0%

14,1%

 

13,5%

 

Nguồn: HPG, Vietcap

Sản lượng bán thép của HPG trong 9 tháng đầu năm 2024

Nghìn tấn

Q3 2023

Q2 2024

Q3 2024

QoQ

YoY

9T 2023

9T 2024

YoY

2024F

9T/Dự báo 2024

Thép xây dựng

921

1.271

1.096

-14%

19%

2.575

3.323

29%

4.735

70%

HRC

766

723

739

2%

-4%

1.982

2.268

14%

2.936

77%

Ống thép

193

188

185

-1%

-4%

488

504

3%

685

74%

Tôn mạ

65

124

123

-1%

88%

241

345

43%

428

81%

Nguồn: Hiệp hội Thép Việt Nam, Vietcap

Giá nguyên vật liệu đầu vào và đầu ra cho thép

% Thay đổi

So với đầu năm

So với đầu tháng

So với ngày 24/09*

TL Thay đổi trung bình kể từ đầu năm YoY

Đầu vào

 

 

 

 

Phế liệu thép

-15,8%

2,4%

6,7%

-9,6%

Than cốc

-37,4%

9,3%

11,0%

-13,1%

Quặng sắt

-27,5%

-4,3%

6,8%

-6,3%

Đầu ra

 

 

 

 

HRC Trung Quốc

-10,6%

-2,1%

12,0%

-8,2%

HRC Việt Nam

-13,6%

5,0%

10,6%

-10,8%

Thép thanh nội địa Trung Quốc

-14,3%

1,3%

1,4%

-4,9%

Thép xây dựng của HPG

-1,4%

2,7%

2,7%

-4,9%

Tôn mạ Trung Quốc

-11,0%

4,0%

4,0%

-10,0%

Nguồn: Bloomberg, Vietcap. *Lưu ý: Ngày 24/09 là ngày ngân hàng trung ương Trung Quốc công bố các gói kích thích tiền tệ, tác động tích cực đến giá hàng hóa.

Powered by Froala Editor

Tư vấn nhanh và chính xác nhất, gọi ngay: (+84) 2 8888 2 6868

/en/research-center/hpg-earnings-marginally-beat-forecast-weaker-qoq-performance-due-to-lower-steel-sales-earnings-flash